Chú thích Anime

  1. 1 2 Lesley Aeschliman. “What Is Anime?” [Anime là gì?]. Bella Online (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  2. 1 2 3 “Anime”. Merriam-Webster (bằng tiếng Anh). 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2012. 
  3. 1 2 3 4 5 6 7 ANN. “Anime News Network Lexicon - Anime” [Anime News Network: Từ vựng "anime"]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  4. 1 2 Rush, Amanda (ngày 13 tháng 7 năm 2013). “FEATURE - Inside Rooster Teeth's "RWBY” [Bài nổi bật - Bên trong bộ phim RWBY của Rooster Teeth]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2013. 
  5. 1 2 3 4 O'Brien, Chris (ngày 30 tháng 7 năm 2012). “Can Americans Make Anime?” [Liệu người Mỹ có thể sản xuất được anime?]. The Escapist (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  6. 1 2 Fakhruddin, Mufaddal (ngày 9 tháng 4 năm 2013). “'Torkaizer', Middle East's First Anime Show” ['Torkaizer', bộ phim anime đầu tiên của Trung Đông]. IGN (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  7. 1 2 Phương, Nam (ngày 9 tháng 10 năm 2016). “Sản xuất “anime địa phương””. Sài Gòn Giải Phóng. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016. TV Asahi - đơn vị sản xuất loạt phim hoạt hình ăn khách Doraemon đang hợp tác với Philippines để cho ra mắt bộ phim anime đầu tiên mang tên Barangay 143 [...] Các nhà sản xuất còn hy vọng đưa Barangay 143 xuất khẩu sang các nước trong khu vực Đông Nam Á
  8. Ruh 2014, tr. 134–135.
  9. 1 2 Cirugeda, Kevin (ngày 16 tháng 12 năm 2015). “10 Moments of Spectacular Animation from 2015” [10 thời khắc hoạt họa ngoạn mục của năm 2015]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  10. Cirugeda, Kevin (ngày 10 tháng 11 năm 2016). “The Biggest Animation Highlights of Fall 2016” [Những đặc điểm hoạt họa nổi bật nhất của mùa thu 2016]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016. 
  11. 1 2 Craig 2000, tr. 139-140.
  12. Green, Scott (ngày 4 tháng 11 năm 2016). “Blog Charts Anime Characters Aged 0 To 100” [Blog đồ thị về các nhân vật anime có độ tuổi từ 0 đến 100]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016. 
  13. Green, Scott (ngày 4 tháng 11 năm 2016). “Survey Almost 35 Years Of Japan's Favorite Anime Leading Ladies” [Khảo sát về những quý cô có sức ảnh hưởng trong các bộ anime yêu thích của Nhật Bản sau gần 35 năm]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2016. 
  14. Green, Scott (ngày 21 tháng 11 năm 2016). “See How Anime's Most Popular Male Characters Have Evolved Over the Last 40 Years” [Xem xét cách thức phát triển của những nhân vật nam phổ biến nhất trong anime hơn 40 năm gần đây]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2016. 
  15. 1 2 Ressler, Karen (ngày 6 tháng 12 năm 2014). “Exports of 'Cool Japan' Anime, Dramas Jump 30%” [Bản báo cáo của 'Cool Japan': Anime, Drama tăng 30%]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  16. 1 2 3 Dr.Jackal (ngày 16 tháng 10 năm 2016). “Disney và anime đã ảnh hưởng đến hoạt hình hiện đại thế nào?”. Gamek. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016. 
  17. 1 2 Macdonald, Christopher (ngày 26 tháng 7 năm 2002). “What is Anime?” [Đây có phải là anime?]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  18. 1 2 “Japan Animation Industry Trends” [Xu hướng ngành công nghiệp hoạt hình Nhật Bản] (PDF). Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (bằng tiếng Anh). Tháng 7 năm 2005. tr. 7. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2014. Tóm lược dễ hiểu (PDF). International sales data is not exact, but around 60% of the anime shown worldwide is made in Japan, according to a METI report issued in January 2004. 
  19. Frederick, Jim (ngày tháng 8 năm 2003). “What's Right with Japan” [Điều gì đúng đắn với Nhật Bản]. Time (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2012. [...] Pokémon has supplanted Astroboy in the hearts of schoolkids in more than 65 countries, and 60% of the world's animated-cartoon series are made in Japan [...] 
  20. Napier, Susan J. (2016). Anime from Akira to Howl's Moving Castle: Experiencing Contemporary Japanese Animation [Anime từ Akira đến Howl's Moving Castle: Trải nghiệm nền hoạt hình Nhật Bản đương đại]. St. Martin's Press. tr. 10. ISBN 9781250117724
  21. Poitras 2000, tr. 7.
  22. “Tezuka: The Marvel of Manga - Education Kit” [Tezuka: Những kỳ diệu của Manga - Công cụ giáo dục] (PDF). Art Gallery of New South Wales (bằng tiếng Anh). 2007. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2007. 
  23. “Anime”. Từ điển tiếng Anh Oxford (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2016. 
  24. Ngô Hương Lan (ngày 7 tháng 8 năm 2012). “Trào lưu Manga, Anime và thời trang Kawaii Nhật Bản”. Viện Nghiên cứu Đông Bắc Á. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2017. [...] Anime là thuật ngữ do người Nhật sáng tạo ra, dựa trên Animetion (phim hoạt hình), phim hoạt hình mang phong cách riêng của Nhật Bản [...] 
  25. 1 2 “Etymology Dictionary Reference: Anime” [Chú thích từ điển về từ nguyên: Anime]. Online Etymology Dictionary (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013. 
  26. 1 2 3 Schodt 1997.
  27. American Heritage Dictionary, 4th ed.; Dictionary.com Unabridged (v 1.1).
  28. Patten 2004, tr. 85–86.
  29. Patten 2004, tr. 69–70.
  30. Miyazaki, Hayao (ngày 31 tháng 7 năm 1996). Soạn tại 日本のアニメーションについて [Suy nghĩ về Hoạt hình Nhật Bản]. “出発点 1979~1996” [Điểm khởi đầu 1979~1996] (bằng tiếng Anh). San Francisco: Viz Media. tr. 72ff. ISBN 978-1-4215-0594-7. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2013. 
  31. 1 2 3 Mori, Yuji (5 tháng 11 năm 2018). “The Japanese Anime Industry” [Công nghiệp anime Nhật Bản]. Anime Busience. Anime Business Vol. 14 (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 11 năm 2018. 
  32. Baker, Eric (14 tháng 7 năm 2018). “The Production and Consumption of Anime” [Sản xuất và tiêu thụ anime]. Đại học Nhân văn BYU (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2019. 
  33. 1 2 3 4 5 Condry, Ian (3 tháng 6 năm 2013). “Collaborative Creativity, Dark Energy, and Anime’s Global Success” [Sáng tạo cộng tác, Năng lượng tối, Thành công toàn cầu của anime] (PDF). Đại học Keio. Keio SFC Journal - Vol.13 No.1 2013 (bằng tiếng Anh). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2013. Tóm lược dễ hiểu (PDF). [...] I arguethat the global success of Japanese animation has grown out of a collective social energy that operatesacross industries—including those that produce film, television, manga (comic books), and toys andother licensed merchandise—and connects fans to the creators of anime. For me, this collective socialenergy is the soul of anime [...] 
  34. Dizikes, Peter (29 tháng 1 năm 2013). “Why are Japanese cartoons a global hit?” [Tại sao hoạt hình Nhật Bản là một hiện tượng toàn cầu?]. Viện Công nghệ Massachusetts (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2013. [...] And while anime might be a globally exported product, audience participation also makes it a highly personal form of entertainment, Condry adds [...] 
  35. Litten, Frank. “Some remarks on the first Japanese animation films in 1917” (PDF). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2013. 
  36. “Oldest TV Anime's Color Screenshots Poste”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 19 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2013. 
  37. Poitras 2000, tr. 13.
  38. 1 2 3 Poitras 2000, tr. 14.
  39. “Original Animation Video (OAV/OVA)”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013. 
  40. “Original Net Anime (ONA)”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2013. 
  41. 1 2 3 Poitras 2000, tr. 15.
  42. Clements & McCarthy 2006, tr. 169.
  43. Macdonald, Christopher (7 tháng 8 năm 2005). “Oldest Anime Found” [Đã tìm thấy anime cổ nhất]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2005. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2005. 
  44. Litten, Frank. “Some remarks on the first Japanese animation films in 1917” [Một số những nhận xét về các bộ phim hoạt hình Nhật Bản đầu tiên năm 1917] (PDF) (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2013. 
  45. sadatoshi (ngày 31 tháng 3 năm 2008). “Japan's oldest animation films” [Những bộ phim hoạt hình cổ nhất của Nhật Bản]. ImprintTALK (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017. 
  46. “Historic 91-year-old anime discovered in Osaka” [anime lịch sử 91 năm tuổi được phát hiện ở Osaka]. HDR Japan (bằng tiếng Anh). Ngày 30 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2008. 
  47. Clements & McCarthy 2006, tr. 170.
  48. Sharp, Jasper (ngày 23 tháng 9 năm 2004). “Pioneers of Japanese Animation (Part 1)” [Những người tiên phong của hoạt hình Nhật Bản (phần 1)]. Midnight Eye (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2009. 
  49. Yamaguchi, Katsunori; Watanabe, Yasushi (1977). “Nihon animēshon eigashi” [Lịch sử hoạt hình Nhật Bản] (bằng tiếng Nhật). Yūbunsha. tr. 26–37. Tóm lược dễ hiểuWorldCat|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  50. Baricordi 2000, tr. 12.
  51. “Japan: An Illustrated Encyclopedia” [Nhật Bản: Một bách khoa toàn thư bằng ảnh minh họa]. Amazon.com (bằng tiếng Anh). Tokyo, Nhật Bản:Kōdansha. 1993. ISBN 978-4-06-206489-7
  52. “What is Anime?” [Anime là gì?]. AnimeStatic (bằng tiếng Anh). Ngày 16 tháng 1 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2012. 
  53. “The Roots of Japanese Anime - Until the end of WW II” [Khởi nguyên của Anime Nhật Bản - Đến khi kết thúc Chiến tranh thế giới lần thứ hai]. Zakka Films (bằng tiếng Anh). DVD. 2009. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017. 
  54. “A Brief History of Anime” [Lịch sử vắn tắt của Anime]. Michael O'Connell (bằng tiếng Anh). Otakon 1999 Program Book. 1999. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2007. 
  55. Brenner 2007, tr. 6.
  56. Zagzoug, Marwa (tháng 4 năm 2001). “The History of Anime & Manga” [Lịch sử Anime và Manga]. Northern Virginia Community College (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2012. 
  57. Patten 2004, tr. 271.
  58. Patten 2004, tr. 219.
  59. Ohara, Atsushi (ngày 11 tháng 5 năm 2006). “5 missing manga pieces by Osamu Tezuka found in U.S” [5 tác phẩm manga thất lạc của Tezuka Osamu được tìm thấy tại Hoa Kỳ]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2006. 
  60. “Dr. Osamu Tezuka”. Anime Café (bằng tiếng Anh). The Anime Encyclopedia. Ngày 14 tháng 3 năm 2000. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2006. 
  61. Gravett, Paul (2003). “Osamu Tezuka: The God of Manga” [Tezuka Osamu: Cha đẻ của manga]. Paul Gravett (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2006. 
  62. Patten 2004, tr. 264.
  63. Patten 2004, tr. 306–307.
  64. “Japan's Favorite TV Anime” [Anime truyền hình yêu thích của Nhật Bản]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). TV Asahi. Ngày 13 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  65. Sevakis, Justin (ngày 11 tháng 2 năm 2017). “What Happened To The 90s Anime Boom?” [Đã có chuyện gì xảy ra với các hội chợ Anime Boom trong những năm 1990?]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2017. 
  66. Levi 1996, tr. 34.
  67. Ghilardi 2003, tr. 38.
  68. Ghilardi 2003, tr. 40.
  69. Ghilardi 2003, tr. 42.
  70. Ponticiello & Scrivo 2005, tr. 217.
  71. Mognato 1999, tr. 85.
  72. 1 2 Telémaco (29 tháng 2 năm 2008). “Morir con Honor” [Chết với danh dự]. Anime Ja Nai (bằng tiếng Tây Ban Nha). Revista Muy interesante. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2008. 
  73. Ghilardi 2003, tr. 45.
  74. 1 2 Campbell, Joseph (1988). “El héroe de las mil caras. Psicoanálisis del mito” [Người hùng của ngàn khuôn mặt. Phân tâm học thần thoại]. Quỹ văn hóa kinh tế Tây Ban Nha (bằng tiếng Tây Ban Nha). ISBN 84-375-0580-1|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  75. Ponticiello & Scrivo 2005, tr. 218.
  76. Ghilardi 2003, tr. 46.
  77. Ghilardi 2003, tr. 47, 108.
  78. Ghilardi 2003, tr. 50.
  79. Ponticiello & Scrivo 2005, tr. 222.
  80. Ghilardi 2003, tr. 79.
  81. Ponticiello & Scrivo 2005, tr. 220.
  82. Saures, Manuel (2007). “El Kaizen: La filosofía de mejora continua e innovación incremental detrás de la Administración por calidad total” [Kaizen: Triết lý cải tiến liên tục và đổi mới gia tăng đằng sau Quản trị theo chất lượng tổng thể] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Panorama Editorial. ISBN 968-38-1591-X|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  83. 1 2 3 4 5 Liang, Du (2014). “Japanese Cultural Gestures in Animation analysis of how social status and Japanese seniority system are illustrated in Japanese animation” [Cử chỉ văn hóa Nhật Bản trong phân tích hoạt hình về cách thức minh họa địa vị xã hội và hệ thống thâm niên Nhật Bản trong hoạt hình Nhật Bản]. Đại học Drexel (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  84. 1 2 3 4 Dudley, Joanna (2012). “Manga as Cross-cultural Literature: The Effects of Translation on Cultural Perceptions” [Manga như một văn học giao thoa văn hóa: Ảnh hưởng của dịch thuật về nhận thức văn hóa] (PDF). Cao đẳng Bryn Mawr (bằng tiếng Anh). Khoa nghiên cứu Đông Á. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu (PDF). [...] even Hollywood has caught on to the trend with movies like Ma trận, Kill Bill, and Hồi ức của một geisha [...] Gần đây hơn, phim hoạt hình Avatar: The Last Airbender đã trở nên nổi tiếng và sẽ sớm có phần tiếp theo. Avatar có ảnh hưởng rõ ràng của châu Á không chỉ trong thiết kế nhân vật mà còn được vẽ theo phong cách rất giống anime, cho thấy mức độ mà anime đã ảnh hưởng đến các công ty và nghệ sĩ hoạt hình đương đại [...] 
  85. Ghilardi 2003, tr. 48.
  86. Ponticiello & Scrivo 2005, tr. 223.
  87. Ghilardi 2003, tr. 78.
  88. Ponticiello & Scrivo 2005, tr. 226.
  89. Levi 1996, tr. 98.
  90. Melich, Antonio (20 tháng 5 năm 1998). “Los japoneses y la religión” [Người Nhật và tôn giáo]. Aceprensa (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2008. 
  91. Ghilardi 2003, tr. 97.
  92. 1 2 Kawamura, Satofumi (11 tháng 7 năm 2012). Soạn tại Aftermath of the Earthquake and Everydayness in Anime [Hậu quả của động đất và ngày dài vô tận trong anime]. “Asian Studies Association of Australia (ASAA) 19th Biennial Conference 2012” [Hiệp hội Nghiên cứu châu Á tại Úc (ASAA) Hội thảo lần thứ 19 năm 2012]. Đại học Tây Sydney (bằng tiếng Anh). Úc. Knowing Asia: Asian Studies in an Asian Century [Hiểu châu Á: Nghiên cứu châu Á trong một thế kỷ châu Á]. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2012. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  93. Loo, Egan (15 tháng 3 năm 2011). “Anime with Disaster Scenes Face Changes After Quake” [Anime với các phân cảnh thảm họa đối mặt với thay đổi sau trận động đất]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2011. 
  94. Conaculta (22 tháng 2 năm 2008). “Anime en CONACULTA” [Anime tại Conaculta]. Ban Thư ký Văn hóa Nhà nước (bằng tiếng Tây Ban Nha). Clásicos contemporáneos [Kinh điển đương đại]. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2008. 
  95. Ghilardi 2003, tr. 133.
  96. Nagai Go với bộ ba phim truyền hình Mazinger Z, Great Mazinger, UFO Robot Grendizer; Miyazaki Hayao với phim truyền hình Conan – Cậu bé tương lai và phim điện ảnh Mononoke Hime; Yoshida Tatsuo với bộ phim truyền hình Shinzo Ningen Kyashān.
  97. Cavallaro 2007, tr. 6.
  98. Teixeira, Pedro M (2014). “The Portrayal of Suicide in Postmodern Japanese Literature and Popular Culture Media” [Miêu tả tự sát trong văn học Nhật Bản hậu hiện đại và truyền thông văn hóa đại chúng]. Đại học Vermont (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu
  99. 1 2 Tuinstra, Jeroen (15 tháng 7 năm 2016). “Social Problems through Contemporary Culture: The Portrayal of Hikikomori in Japanese Anime” [Các vấn đề xã hội thông qua văn hóa đương đại: Miêu tả hikikomori trong anime Nhật Bản]. Đại học Leiden (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2016. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  100. 1 2 Lebda, Kathryn (2013). “Viewing the Contemporary Within the Contemporary: Fan Internalization of the Hikikomori Phenomena in Western Fans” [Góc nhìn đương đại trong Nhật Bản đương đại: Nội hiện hóa người hâm mộ của hiện tượng hikikomori ở người hâm mộ phương Tây]. Đại học Ritsumeikan (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  101. 1 2 McGray, Douglas (30 tháng 11 năm 2005). “Otaku Unmasked: The Life, Death and Rebirth of Japan's Pop Culture” [Tấm màn otaku: Sự sống, cái chết và sự tái sinh của văn hóa đại chúng Nhật Bản]. Japan Society (bằng tiếng Anh). Phỏng vấn Satō DaiAzuma Hiroki năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2005. 
  102. Van Gorp, Alexander C (2013). “Those quirky, shy kids: comparison of Hikikomori in four types of Japanese media” [Những đứa trẻ kỳ quặc, nhút nhát: So sánh hikikomori trong bốn loại hình phương tiện truyền thông Nhật Bản]. Đại học bang Ball (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). Tatsuhiro Sato from the novel Welcome to N. H. K.! was chosen to represent the literature category. For manga, Kiri Komori from Sayounara Zetsubou-Sensei was selected. Densha Otoko (Train_Man)'s Hirofumi was designated to represent film. Finally, L from Death Note was selected to represent anime. 
  103. 1 2 3 4 5 6 7 Hinton, Perry (31 tháng 3 năm 2013). “The Cultural Context and Social Representation: The Japanese Schoolgirl in British Popular Culture” [Bối cảnh văn hóa và đại diện xã hội: Nữ sinh Nhật Bản trong văn hóa đại chúng Anh]. Viện nhập cư (Immigrant-institutet) (bằng tiếng Anh). Đại học Tây Luân Đôn, Tập san Nghiên cứu Truyền thông đa văn hóa (Journal of Intercultural Communication Research). ISSN 1404-1634. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2013. 
  104. Boden, Sean (2001). “Women and Anime: Popular Culture and its Reflection of Japanese Society” [Phụ nữ và Anime: Văn hóa đại chúng và sự phản chiếu của xã hội Nhật Bản] (PDF). Nausicaa.net (bằng tiếng Anh). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  105. Kim, Kyu Hyun (2002). “Girl (and Boy) Troubles in Animeland: Exploring Representations of Gender in Japanese Animation Films” [Cô gái (và chàng trai) rắc rối trong xứ sở anime: Khám phá những đại diện về giới tính trong phim hoạt hình Nhật Bản] (PDF). Hiệp hội nghiên cứu châu Á Association for Asian Studies (AAS) (bằng tiếng Anh). Volume 7 (Spring 2002): Teaching About Asia Through Film [Tập 7 (Mùa xuân 2002): Tìm hiểu châu Á thông qua phim điện ảnh]. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  106. Gibney, Michele (27 tháng 9 năm 2001). “A Study of Japanese Animation” [Một nghiên cứu về hoạt hình Nhật Bản]. Đại học Puget Sound (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2001. Truy cập ngày 27 tháng 9 năm 2001. Tóm lược dễ hiểu.  Bảo trì CS1: Ngày và năm (link)
  107. Benedict, Ruth (1946). “The Chrysanthemum and the Sword” [Hoa cúc và thanh kiếm] (bằng tiếng Anh). Mariner Books. ASIN 0618619593. ISBN 978-0618619597|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp) Bảo trì CS1: ASIN sử dụng ISBN (link)
  108. 1 2 Hikawa, Ryūsuke (2017). “"Radiation and Postwar anime and tokusatsu culture" by Ryūsuke Hikawa” ["Văn hóa Anime và Tokusatsu sau bức xạ và hậu chiến" của Ryūsuke Hikawa]. Bảo tàng Nghệ thuật đương đại Garage (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2019. 
  109. 1 2 Tomos, Ywain (2 tháng 5 năm 2014). “The significance of anime as a novel animation form, referencing selected works by Hayao Miyazaki, Satoshi Kon and Mamoru Oshii” [Tầm quan trọng của anime như một hình thức hoạt hình tiểu thuyết, tham khảo các tác phẩm được lựa chọn của Hayao Miyazaki, Satoshi Kon và Mamoru Oshii]. Đại học Aberystwyth (bằng tiếng Anh). Chapter 4: The Development of Japanese Anime [Chương 4: Sự phát triển của anime Nhật Bản]. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2014. Tóm lược dễ hiểu (PDF). [...] It was during the 1980s that anime also achieved peak growth with an increasing ability to distribute content across films, videos, television and gaming [...] An echo of the influence of 'nihonjinron' may be heard in Hayao Miyazaki's statement that he makes films for Japanese people and other people's views do not concern him [...] 
  110. 1 2 3 4 5 Yoshida, Kaori (2008). “The history of anime and anime research” [Lịch sử anime và nghiên cứu anime]. Đại học British Columbia. Animation and "otherness": the politics of gender, racial, and ethnic identity in the world of Japanese anime [Hoạt hình và "sự khác biệt": chính trị giới tính, chủng tộc và bản sắc dân tộc trong thế giới của Nhật Bản] (bằng tiếng Anh). doi:10.14288/1.0067003. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2009. Tóm lược dễ hiểu
  111. 1 2 3 4 Tsugata, Nobuyuki (12 tháng 9 năm 2005). “アニメーション学入門” [Tổng quan về nghiên cứu anime] (bằng tiếng Nhật). Heibonsha Shimpei. tr. 108–112. ISBN 978-4582852912|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  112. Mori, Takuya (1966). “アニメーション入門” [Giới thiệu về hoạt hình] (bằng tiếng Nhật). Bijutsu Shuppan. ASIN B000JAAHOA|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  113. 1 2 3 4 5 6 7 Renato, RIVERA RUSCA (31 tháng 1 năm 2013). ““Anime Journalism”-Past and present-” [Báo chí anime - Qúa khứ và hiện tại]. Đại học Minh Trị (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  114. Yamaguchi, Katsunori; Yasushi, Watanabe (1977). “日本アニメーション映画史” [Lịch sử hoạt hình Nhật Bản] (bằng tiếng Nhật). Yūbunsha. ASIN B000J8QWXW|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  115. Yokota, Masao (2 tháng 7 năm 2013). “Some Thoughts on the Research Essays and Commentary” [Một số suy nghĩ về tiểu luận nghiên cứu và dẫn giải]. Nhà xuất bản Đại học Hồng Kông. Japanese Animation: East Asian Perspectives [Hoạt hình Nhật Bản: Quan điểm Đông Á] (bằng tiếng Anh). Nhà xuất bản Đại học Mississippi. ISBN 978-1617038099. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2013. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  116. Yoshihiro, Yonezawa (1998). “私をコミケにつれてって!―巨大コミック同人誌マーケットのすべて” [Hãy cùng tôi đến với Comiket! - Tất cả về thị trường truyện tranh doujinshi khổng lồ] (bằng tiếng Nhật). マンガと同人誌のささやかな饗宴 [Bữa tiệc khiêm tốn của manga và doujinshi]: Takarajimasha. tr. 44–45. ISBN 978-4796693585|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  117. Oshi, Mamoru (25 tháng 5 năm 2009). “第10回 元祖スターアニメーター――金田伊功” [Ngôi sao họa sĩ diễn hoạt thứ 10 - Kanada Yoshinori]. Animage (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2010. 
  118. Komaki, Masanobu (26 tháng 1 năm 2009). “アニメックの頃…―編集長(ま)奮闘記” [Khi tôi còn là một Animec... - Biên tập viên trong cuộc chiến ở lại văn phòng] (bằng tiếng Nhật). Nhà xuất bản NTT. tr. 83. ISBN 978-4757142169|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  119. Okada, Takao; Hiroshi, Yamamoto; Oboraki, Masami (1 tháng 5 năm 2001). “空前絶後のオタク座談会〈1〉ヨイコ” [Thảo luận bàn tròn về Otaku <1> Yoiko] (bằng tiếng Nhật). オタクの歴史徹底大研究 [Nghiên cứu kỹ lưỡng về lịch sử Otaku]: Ongakusenkasha [Đại học Âm nhạc]. tr. 57. ISBN 978-4872790696|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  120. Fujitsu, Ryota (28 tháng 11 năm 2003). “アニメ「評論家」宣言” [Xuất bản phê bình anime] (bằng tiếng Nhật). Nhà xuất bản Fusosha. tr. 277–278. ISBN 978-4594042110|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  121. Tsugata, Nobuyuki (1 tháng 3 năm 2007). “アニメ作家としての手塚治虫 その軌跡と本質” [Quỹ đạo và bản chất của Tezuka Osamu trong vai trò một tác giả hoạt hình] (bằng tiếng Nhật). Nhà xuất bản NTT. tr. 179. ISBN 978-4757141520|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  122. Yamada, Shōji (20 tháng 4 năm 2017). “語り──マンガ・アニメの伝統的コンテンツからの継承性” [Dẫn chuyện - Kế thừa từ nội dung truyền thống của manga và anime]. マンガ・アニメで論文・レポートを書く:「好き」を学問にする方法 [Viết báo và báo cáo một Manga / Anime: Cách để biến "niềm đam mê của bạn" thành sự thông thái] (bằng tiếng Nhật). Mineruva Shobō. tr. 1–10. ISBN 978-4623079421|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  123. Foster, Michael Dylan (2015). “The Folkloresque Circle” [Quỹ đạo văn hóa dân gian]. The Folkloresque: Reframing Folklore in a Popular Culture World [Văn hóa dân gian: Tái cấu trúc văn hóa dân gian trong văn hóa đại chúng thế giới] (bằng tiếng Anh). Utah State University Press. tr. 41–62. ISBN 978-1607324171|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); ||ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  124. Ogihara-Schuck, Eriko (2014). “Miyazaki’s Animism Abroad: The Reception of Japanese Religious Themes by American and German Audiences” [Thuyết vật linh của Miyazaki ở nước ngoài: Đón nhận các chủ đề tôn giáo Nhật Bản của khán giả Hoa Kỳ và Đức] (bằng tiếng Anh). McFarland. ISBN 978-0786472628|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); ||ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  125. Okuyama, Yoshiko (2015). “Japanese Mythology in Film: Japanese Mythology” [Thần thoại Nhật Bản trong phim: Thần thoại Nhật Bản]. Japanese Mythology in Film: A Semiotic Approach to Reading Japanese Film and Anime [Thần thoại Nhật Bản trong phim: Cách tiếp cận ký hiệu học để hiểu thấu phim và anime Nhật Bản] (bằng tiếng Anh). Lexington Books. ISBN 978-1498514330|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); ||ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  126. Valaskivi, Katja (25 tháng 6 năm 2012). “A brand new future? Cool Japan and the social imaginary of the branded nation” [Một thương hiệu tương lai mới? Cool Japan và xã hội tưởng tượng của thương hiệu quốc gia]. Taylor & Francis. Japan Forum, Volume 25, 2013 - Issue 4 (bằng tiếng Anh). tr. 485–504. doi:10.1080/09555803.2012.756538. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2013. 
  127. 1 2 Berndt, Jaqueline (8 tháng 8 năm 2018). “Anime in Academia: Representative Object, Media Form, and Japanese Studies” [Anime trong Hàn lâm: Đối tượng đại diện, hình thức truyền thông và Nhật Bản học]. MDPI (bằng tiếng Anh). doi:10.3390/arts7040056. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  128. Nakamura, Mari (14 tháng 3 năm 2017). “Emancipation in postmodernity: political thought in Japanese science fiction animation” [Giải phóng trong hậu hiện đại: Tư tưởng chính trị trong hoạt hình khoa học viễn tưởng Nhật Bản]. Đại học Leiden (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  129. 1 2 Akbaş, İbrahim (31 tháng 1 năm 2018). “A “Cool’’ Approach to Japanese Foreign Policy: Linking Anime to International Relations” [Một cách tiếp cận "Cool" đối với chính sách ngoại giao Nhật Bản: Liên kết anime với quan hệ quốc tế] (PDF). Trung tâm Nghiên cứu Chiến lược (SAM), Bộ ngoại giao Thổ Nhĩ Kỳ. Volume XXIII (bằng tiếng Anh). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  130. 1 2 Suan, Stevie (15 tháng 3 năm 2017). “Anime’s Performativity: Diversity through Conventionality in a Global Media-Form” [Ngôn hành của anime: Tính đa dạng thông qua tính quy ước trong một hình thái truyền thông toàn cầu]. Đại học Kyoto Seika (bằng tiếng Anh). SAGE Publishing. doi:10.1177/1746847717691013. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu
  131. 1 2 3 4 Hernández Hernández, Álvaro David (10 tháng 8 năm 2018). “The Anime Industry, Networks of Participation, and Environments for the Management of Content in Japan” [Công nghiệp anime, Mạng lưới tham gia và Môi trường quản lý nội dung tại Nhật Bản]. MDPI (bằng tiếng Anh). Phòng Xúc tiến Dự án, Trung tâm Quốc tế về Nghiên cứu Nhật Bản. doi:10.3390/arts7030042. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu
  132. 1 2 3 4 5 Mihara, Ryotaro (13 tháng 10 năm 2009). “Haruhi In Usa: A Case Study Of A Japanese Anime In The United States” [Haruhi tại Hoa Kỳ: Một nghiên cứu về một anime Nhật Bản tại Hoa Kỳ]. Đại học Cornell (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2009. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  133. 1 2 Takumasa, Senno (21 tháng 10 năm 2013). “東アジアにおけるサブカルチャー、文学の変貌と若者の心 -アニメ・マンガ・ライトノベル、コスプレ、そして村上春樹-” [Thay đổi trong tiểu văn hóa, văn học, tâm lý của giới trẻ tại các thành phố ở Đông Á - Manga, anime, light novel, cosplay và Haruki Murakami]. Đại học Waseda (bằng tiếng Nhật). ISSN 2187-8307. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2013. Tóm lược dễ hiểu
  134. 1 2 3 4 Suan, Stevie (17 tháng 7 năm 2018). “Consuming Production: Anime’s Layers of Transnationality and Dispersal of Agency as Seen in Shirobako and Sakuga-Fan Practices” [Tiêu thụ sản phẩm: Các phân lớp xuyên quốc gia và sự phân tán nhân sự của Anime như được nhìn thấy trong Shirobako và những kỹ thuật Sakuga]. MDPI (bằng tiếng Anh). Japanese Media Cultures in Japan and Abroad: Transnational Consumption of Manga, Anime, and Video Games. Đại học Doshisha. ISSN 2076-0752. doi:10.3390/arts7030027. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu. [...] it is worth noting how anime’s media-form has increasingly become associated with Japan, shifting from a niche product to a media-form that represents Japan as a nation, globally [...] 
  135. Rawlins, Jenna Lynn (15 tháng 8 năm 2014). “Cultural alchemist: the cultural diffusion of anime and manga” [Nhà giả kim văn hóa: Khuếch tán văn hóa của anime và manga]. Đại học bang California, Sacramento (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2014. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  136. METI (2014). “Cool Japan Initiative” [Sáng kiến Cool Japan] (PDF). Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  137. Mihara, Ryōtarō (2013). “試論:クール・ジャパンと通商政策” [Tiểu luận: Cool Japan và chính sách thương mại]. Viện nghiên cứu Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  138. Arai, Hisamitsu (2005). “Intellectual Property Strategy in Japan” [Chiến lược sở hữu trí tuệ tại Nhật Bản]. J-STAGE (bằng tiếng Anh). International Journal of Intellectual Property-Law, Economy and Management [Tạp chí quốc tế về Luật sở hữu trí tuệ, Kinh tế và Quản lý]. doi:10.2321/ijip.1.5. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu
  139. 1 2 3 Kōichi, Iwabuchi (2002). “Recentering Globalization: Popular Culture and Japanese Transnationalism” [Toàn cầu hóa hiện tại: Văn hóa đại chúng và chủ nghĩa xuyên quốc gia của người Nhật]. Nhà xuất bản Đại học Duke (bằng tiếng Anh). Durham, Bắc Carolina: Đại học Duke. tr. 35. ISBN 978-0-8223-2891-9. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2017. 
  140. Azuma, Hiroki (2001). “動物化するポストモダン: オタクから見た日本社会” [Thú nhân hóa hậu hiện đại: Xã hội người Nhật được nhìn từ geek] (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Kōdansha. tr. 24. ISBN 978-4061495753|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); ||ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  141. Stimson, Eric (28 tháng 8 năm 2015). “Pearl Diver Mascot Controversy Continues to Rage” [Tranh cãi về linh vật thợ lặn ngọc trai tiếp tục nổ ra]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2015. 
  142. Shimizu, Kanako (12 tháng 2 năm 2016). “Imagining Japan: “What is Japan, Anyway?”” [Tưởng tượng Nhật Bản: 'Nhật Bản là gì, tùy bạn?']. Đại học tỉnh Aichi (bằng tiếng Anh). The Ise-Shima Summit Character Controversy: Problems with the Cool Japan Policy [Cuộc tranh cãi về nhân vật của Hội nghị thượng đỉnh Ise-Shima: Các vấn đề với chính sách Cool Nhật Bản]. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2016. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  143. 1 2 3 Ito, Manabu (25 tháng 9 năm 2016). “Asian partners help anime cast broader spell outside Japan” [Các đối tác châu Á giúp anime mở rộng vai diễn hơn bên ngoài Nhật Bản]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016. Thị trường anime Nhật Bản đã trưởng thành và đang nhìn thấy nhiều nội dung nhắm vào người lớn. Vì vậy, anime được tạo ra cho thị trường này đang mất dần sức hấp dẫn ở nước ngoài, nơi trẻ em là đối tượng chính. 
  144. Yasumoto, Seiko (29 tháng 3 năm 2011). “Impact on Soft Power of Cultural Mobility: Japan to East Asia” [Tác động đến sức mạnh mềm của cơ động văn hóa: Nhật Bản đến Đông Á]. Trường Sân khấu, Điện ảnh và Truyền hình UCLA (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2011. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  145. Brenner 2007, tr. 231.
  146. “Tribute to Noburō Ōfuji” [Tôn kính Ōfuji Noburō] (PDF). To the Source of Anime: Japanese Animation. Cinémathèque québécoise. 2008 (bằng tiếng Anh). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2008. 
  147. 1 2 Jouvanceau, Pierre; Kitson, Clare (người dịch) (2004). “The Silhouette Film”. Heeza (bằng tiếng Anh). Genoa: Le Mani. ISBN 88-8012-299-1. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2009. [liên kết hỏng]
  148. Sharp, Jasper (ngày 12 tháng 5 năm 2013). “Beyond Anime: A Brief Guide to Experimental Japanese Animation”. Midnight Eye (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2008. 
  149. Munroe Hotes, Catherine (ngày 17 tháng 5 năm 2008). “Tomoyasu Murata and Company”. Midnight Eye. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2008. 
  150. Sharp Jasper (ngày 29 tháng 11 năm 2004). “Interview with Kihachirō Kawamoto”. Midnight Eye. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2008. 
  151. 1 2 Poitras 2000, tr. 29.
  152. “Mãn nhãn với kĩ thuật làm hoạt hình của Nhật Bản”. Zing. Ngày 3 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  153. Dong Bamboo; Brienza Casey; Pocock Sara (ngày 4 tháng 11 năm 2008). “A Look at Key Animation”. Anime News Network. Chicks on Anime. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2012. 
  154. “Sự lựa chọn giữa 2D và 3D trong hoạt hình”. Trường Đại học FPT. Ngày 17 tháng 12 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 12 năm 2004. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  155. “「モブサイコ100」エンディング映像誕生秘話!佐藤美代の技法「ペイント・オン・グラス」”. animeanime.jp. Ngày 30 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  156. “FEATURE: The Story Behind the "Mob Psycho 100" Ending Sequence: Miyo Sato and Paint-On-Glass Animation”. Crunchyroll. Ngày 5 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  157. “Sakuga Animation in Anime”. About.com. Ngày 12 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  158. “An Introduction to Sakuga: The Animation of Anime”. Crunchyroll. Ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  159. “Aniwords – On Sakuga, and Why You Should Care About It”. Crunchyroll. Ngày 11 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  160. 1 2 Cirugeda, Kevin (ngày 30 tháng 9 năm 2015). “The Joy of Sakuga” [Niềm vui sakuga]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  161. Dong Bamboo; Brienza Casey; Pocock Sara (ngày 16 tháng 9 năm 2008). “Chicks on Anime - Sep 16th 2008”. Anime News Network. Chicks on Anime. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2012. 
  162. Cavallaro 2006, tr. 157–171.
  163. “Reference pictures to actual places”. Ngày 26 tháng 1 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2007. 
  164. “Ask John: What Determines a Show's Animation Quality?”. AnimeNation. Ngày 1 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2012. 
  165. Poitras 2000, tr. 58.
  166. “Cinematography: Looping and Animetion Techniques”. Understanding Anime. 1999. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2007. 
  167. “Anime production process - feature film”. PRODUCTION I.G. 2000. Ngày 15 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  168. 1 2 Poitras 2000, tr. 59.
  169. Tachihohe (14 tháng 10 năm 2006). “Body Proportion”. Akemi's Anime World (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007. 
  170. Brenner 2007, tr. 6–7.
  171. Poitras 2000, tr. 60.
  172. Carlus (6 tháng 6 năm 2007). “How to color anime eye”. YouTube (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2007. 
  173. Centi (5 tháng 1 năm 2006). “Basic Anime Eye Tutorial”. Biorust.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2007. 
  174. Thorn, Matt (16 tháng 12 năm 2003). “Do Manga Characters Look "White"?”. matt-thorn.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2005. 
  175. Poitras 1998.
  176. 1 2 Poitras 2000, tr. 61–62.
  177. Tobin 2004, tr. 88.
  178. Rio. “Manga Tutorials: Emotional Expressions” (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2008. 
  179. 1 2 Sharer, Liana. “Emotional Iconography in Animae”. That Anime Project (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2009. 
  180. Brenner 2007, tr. 52.
  181. Green, Scott (ngày 15 tháng 11 năm 2016). “Funimation Announces "Your Name." English Dub Cast” [Funimation công bố danh sách nhân sự lồng tiếng Anh của "Your Name."]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2017. 
  182. “新海誠 trên Twitter: "『君の名は。』テレビ放送ご覧いただけた方々、本当にありがとうございました!! マニア向け「タカオはどこにいるか?」クイズの回答です。ラスト付近の大事なカットなので、観客の気が逸れないように顔を隠していました…笑。 #君の名は。 https://t.co/3WKYQorgeI"” (bằng tiếng Nhật). Makoto Shinkai. Ngày 3 tháng 1 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018. 
  183. Saabedra, Humberto (5 tháng 2 năm 2013). “AVGN and Nostalgia Critic Cameo in "The Unlimited: Hyobu Kyosuke"”. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2013. 
  184. 1 2 Galbraith, Patrick W (2009). “The Otaku Encyclopedia: An Insider's Guide to the Subculture of Cool Japan (1st ed.)”. Tokyo: Kodansha International. tr. 226–227. ISBN 9784770031013
  185. 1 2 3 4 Bloem, Willeke (31 tháng 8 năm 2014). “Japanese fanspeak in the Anglophone manga and anime fan culture” [Người hâm mộ dùng tiếng Nhật trong văn hóa người hâm mộ anime và manga nói tiếng Anh]. Đại học Leiden (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2014. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  186. “Original Soundtrack (OST)”. Anime News Network. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  187. DS (9 tháng 4 năm 2019). “Vì sao anime luôn cần những đoạn nhạc mở đầu và kết thúc phim?”. Báo điện tử Trí thức trẻ. Bản gốc lưu trữ 27 tháng 4 năm 2019. Truy cập 27 tháng 4 năm 2019. 
  188. 1 2 3 4 5 6 7 Takano, Yuzuru (2 tháng 6 năm 2004). “QUICK DISSOLVE: Spirited away:As merchandisers grow rich, the animation industry is losing jobs to cheaper labor abroad.” [Tan rã nhanh: Vùng đất linh hồn: Khi những người bán hàng giàu có nhanh chóng, công nghiệp hoạt hình đang mất việc làm với lao động rẻ hơn ở nước ngoài]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2004. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2004. 
  189. 1 2 3 4 Brenner 2007, tr. 17.
  190. “知的財産戦略推進事務局(2015) クールジャパン産業の市場や外国人の 労働・就業等の状況” [Tình hình người lao động nước ngoài và thị trường Công nghiệp Cool Japan] (PDF). Văn phòng Nội các (bằng tiếng Nhật). 2015. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018. 
  191. 1 2 3 4 5 Hạ Thị Lan Phi (26 tháng 1 năm 2018). “Đóng góp của công nghiệp anime đối với nền kinh tế Nhật Bản hiện nay”. INAS Viện Nghiên cứu Đông Bắc Á. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2018. 
  192. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 “Anime Industry Report 2017 Summary(Revision)” [Tóm tắt báo cáo công nghiệp anime 2017 (phiên bản duyệt lại)]. Hiệp hội Hoạt hình Nhật Bản (bằng tiếng Anh). 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu
  193. Sevakis, Justin (5 tháng 3 năm 2012). “The Anime Economy - Part 1: Let's Make An Anime!”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2014. 
  194. 1 2 Kobayashi, Akira (5 tháng 9 năm 2016). “Movie version of Osamu Tezuka's 'Black Jack' coming to China” [Phiên bản phim điện ảnh Black Jack của Tezuka Osamu đang tiến đến Trung Quốc]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2016. 
  195. Sim, Walter (11 tháng 2 năm 2017). “Will Japan's creative appeal last?” [Lời thỉnh cầu sáng tạo của Nhật Bản sẽ kéo dài?]. The Straits Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 2 năm 2017. [...] This point was also raised by Mr Hisatsugu Kasajima, founder of the Japan arm of Czech production house Eallin. The 40-year-old, who started the outfit in 2010, attributes the lack of interest in English to an insular, inward-looking mindset perpetrated by the bursting of an economic bubble in the late 1980s that has led to stagnation. This is the reason why creators tend to cater to a domestic market which thrives on sub-cultures that might not take flight elsewhere, AJA vice-secretary-general Naoki Ishikawa said [...] 
  196. 1 2 3 Blair, Gavin J (25 tháng 10 năm 2017). “How Netflix Is Disrupting, Empowering Japan's Anime Industry” [Cách Netflix đang phá dỡ, trao quyền cho công nghiệp anime Nhật Bản]. The Hollywood Reporter (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2017. 
  197. 1 2 3 Hutchins, Robert (5 tháng 9 năm 2018). “Toei Animation and VIZ Media to talk the significance of anime in modern licensing at BLE 2018 next month” [Toei Animation và VIZ Media nói về tầm quan trọng của anime trong cấp phép đương đại tại BLE 2018 vào tháng tới]. Licensing.biz (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018. From niche to mass market, Anime content is now taking over all the headlines becoming a stronghold in the licensing industry, added Kazuyoshi Takeuchi, president of VIZ Media Europe 
  198. 1 2 “An Inside Look at the Burgeoning Anime Industry” [Một cái nhìn bên trong công nghiệp anime đang đâm chồi]. License Global (bằng tiếng Anh). 13 tháng 12 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017. [...] according to the International Licensing Industry Merchandisers' Association's (LIMA) 2017 Global Licensing Industry Survey. The smaller, niche segment of the entertainment sector known as anime, the Japanese storytelling and animation style, has been climbing the ranks throughout the years, and is quickly becoming a pop culture sensation worldwide [...] 
  199. GrossNorth American gross: $10,055,859Japanese gross: $229,607,878 (March 31, 2002)Other territories: $28.940.019Japanese grossEnd of 2001: $227 millionAcross 2001 and 2002: $270 millionAs of 2008: $290 million
  200. Antonio Pineda, Rafael (17 tháng 1 năm 2017). “Shinkai's 'your name.' Tops Spirited Away as Highest Grossing Anime Film Worldwide” [Your Name của Shinkai vượt Spirited Away trở thành anime có doanh thu cao nhất toàn cầu]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2017. 
  201. Brenner 2007, tr. 11.
  202. 1 2 3 Aeschliman, Lesley (12 tháng 11 năm 2018). “Censorship in anime” [Kiểm duyệt trong anime]. Bella Online (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2018. 
  203. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Right Stuf. “History of Anime in the U.S.” [Lịch sử anime tại Hoa Kỳ]. Right Stuf Inc. (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2016. 
  204. 1 2 3 Celaeno, Sailor (2004). “Anime Censorship: Both Sides of the Spectrum” [Kiểm duyệt anime: Hai mặt của hình ảnh]. Cafe Manga!. Cafe Manga, Issue 1 (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019. 
  205. 1 2 Leonard, Sean (ngày 1 tháng 9 năm 2005). “Progress against the law: Anime and fandom, with the key to the globalization of culture” [Tiến bộ chống lại luật pháp: Anime và Cộng đồng hâm mộ, cùng với chìa khóa cho toàn cầu hóa văn hóa]. International Journal of Cultural Studies (bằng tiếng Anh). SAGE Publishing. tr. 281–305. doi:10.1177/1367877905055679. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2005. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2005. 8 (3) 
  206. 1 2 3 4 5 6 7 Gibbs, Christy Rebecca Sally (2012). “Breaking Binaries: Transgressing Sexualities in Japanese Animation” [Phá vỡ tính hai mặt: Tình dục vượt biên trong hoạt hình Nhật Bản]. Đại học Waikato (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  207. 1 2 Sevakis, Justin (31 tháng 1 năm 2012). “ADV Court Documents Reveal Amounts Paid for 29 Anime Titles”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2018. 
  208. Sevakis, Justin (10 tháng 3 năm 2012). “The Anime Economy - Part 3: Digital Pennies”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2018. 
  209. Sevakis, Justin (9 tháng 9 năm 2016). “Why Are Funimation And Crunchyroll Getting Married?”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2018. 
  210. 1 2 Brenner 2007, tr. 206.
  211. Brenner 2007, tr. 207.
  212. Wurm, Alicia (18 tháng 2 năm 2014). “Anime and the Internet: The Impact of Fansubbing” (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2015. 
  213. 1 2 Ho, Soleil (9 tháng 1 năm 2019). “The future of anime fansubs in a simulcast world” [Tương lai của fansub anime trong một thế giới phát hình trực tuyến bản quyền]. Polygon (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2019. 
  214. Antonio Pineda, Rafael (15 tháng 2 năm 2018). “Crunchyroll's Royalty Payments to Anime Industry Have Surpassed US$100 Million”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2018. 
  215. 1 2 3 “Scanning the Media”. JMR生活総合研究所 (bằng tiếng Anh). 15 tháng 2 năm 2005. J-Marketing. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2005. 
  216. Kearns, John (2008). “Translator and Interpreter Training: Issues, Methods and Debates”. A & C Black (bằng tiếng Anh). tr. 159. ISBN 9781441140579
  217. “America's 2009 Anime Market Pegged at US$2.741 Billion” [Thị trường anime năm 2009 tại Hoa Kỳ chạm mốc 2,741 tỉ USD]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Ngày 15 tháng 4 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2016. 
  218. Loo, Egan (1 tháng 4 năm 2009). “N. America's 2007 Anime Market Pegged at US$2.8 Billion (Update 3)”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2018. 
  219. 1 2 3 4 5 “アニメバブル崩壊 DVD不振、新番組も減” [Bong bóng anime sụp đổ với DVD suy giảm, các chương trình sản xuất mới giảm sút]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Nhật). Ngày 4 tháng 5 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  220. 1 2 3 4 5 6 7 Loo, Egan (ngày 5 tháng 5 năm 2009). “Industry Group Head Says Anime is a Bubble that Burst (Update 2)” [Chủ tịch Hiệp hội nói rằng Anime là một bong bóng kinh tế từng bị vỡ trước đó (cập nhật 2)]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  221. Loo, Egan (15 tháng 4 năm 2011). “America's 2009 Anime Market Pegged at US$2.741 Billion”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2011. 
  222. 1 2 “World-wide Anime Market Worth $100 Billion” [Thị trường anime toàn cầu có giá trị 100 tỉ USD]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Ngày 19 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2016. 
  223. “Anime a $21bn market – in China”. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Anh). 2 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2017. 
  224. Chen, Lulu Yilun (18 tháng 3 năm 2016). “Tencent taps ninja Naruto to chase China's $31 billion anime market”. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016. 
  225. 1 2 3 4 Hạ Thị Lan Phi (ngày 24 tháng 9 năm 2015). “Sự liên kết của công nghiệp Manga với các ngành công nghiệp khác”. Viện Nghiên cứu Đông Bắc Á. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2017. 
  226. Loo, Egan (2 tháng 8 năm 2008). “Industry Group: Total Anime Sales Dipped 7.4% in 2007 (Updated)”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2008. 
  227. 1 2 3 Ressler, Karen (1 tháng 1 năm 2015). “Report: Japan's Animation Industry Reached Record High in 2013”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2015. 
  228. 1 2 3 “株式会社メディア開発総研(2016)アニメーション市場規模の推移1970-2015年” [Biến động của quy mô thị trường Anime] (PDF). Viện Nghiên cứu Phát triển Truyền thông Nhật Bản (MDRI (bằng tiếng Nhật). 1 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2017. 
  229. 1 2 Takashi, Uchiyama (25 tháng 7 năm 2015). “Japanese Television’s Contribution to Tourism” [Đóng góp của truyền hình Nhật Bản với du lịch]. Nippon.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2015. 
  230. “アニメ制作企業の経営実態調査(2018年)”. Teikoku Databank (bằng tiếng Nhật). 10 tháng 8 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  231. Ressler, Karen (17 tháng 8 năm 2018). “Report: Anime Production Industry Reaches Record High Income With 200 Billion Yen”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 8 năm 2018. 
  232. “アニメ産業レポート2018” [Báo cáo công nghiệp anime 2018]. Hiệp hội Hoạt hình Nhật Bản (AJA) (bằng tiếng Nhật). 10 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu
  233. 1 2 3 “Report: Anime Industry Up 12% in 2015” [Bản báo cáo: Ngành công nghiệp anime tăng trưởng 12% trong năm 2015]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Ngày 29 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  234. 1 2 “Anime Industry Report 2016 Summary” [Tóm tắt bản báo cáo công nghiệp anime năm 2016]. Hiệp hội Hoạt hình Nhật Bản (AJA) (bằng tiếng Anh). Ngày 29 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  235. 1 2 “Report: Anime Industry Up 10% in 2014” [Bản báo cáo: Ngành công nghiệp anime tăng trưởng 10% trong năm 2014]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Ngày 25 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2016. 
  236. “Anime Industry Takes in Record 2.0 Trillion Yen in 2016”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 25 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2017. 
  237. 1 2 3 4 5 6 Ressler, Karen; Hodgkins, Crystalyn (1 tháng 5 năm 2018). “Anime Industry Report Shows Continued Growth in Overseas Market” [Báo cáo công nghiệp anime cho thấy mức tăng trưởng liên tục ở thị trường nước ngoài]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2018. 
  238. 1 2 3 4 Loo, Egan (16 tháng 10 năm 2007). “Japanese Animators, Directors Establish First Union (Updated)” [Họa sĩ diễn hoạt, đạo diễn thành lập công đoàn đầu tiên (cập nhật)]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2007. 
  239. 1 2 “Video software statistical survey reports 2001-2017(Sales Volume by Genre)” [Báo cáo nghiên cứu thống kê phần mềm video 2001-2017 (doanh thu đĩa phim theo thể loại)] (PDF). Hiệp hội Phần mềm video Nhật Bản (JVA) (bằng tiếng Anh). 20 tháng 3 năm 2017. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  240. 1 2 Neill, Morgan (30 tháng 7 năm 2009). “Recession reality bites Japan's anime industry” [Suy thoái kinh tế hiện tại bám vào công nghiệp anime Nhật Bản]. CNN (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2009. 
  241. 1 2 3 Sudo, Tadashi (13 tháng 11 năm 2018). “発売中止の作品まで…… アニメの“円盤”は消滅するのか?” [Một số tựa phim đã phải dừng phát hành... Liệu băng đĩa anime đang chết?]. ITmedia (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018. 
  242. 1 2 3 Morrissy, Kim (17 tháng 11 năm 2018). “ITmedia Journalist Explains Why Anime Discs Are Not Selling” [Nhà báo ITmedia giải thích vì sao băng đĩa anime đang không bán được]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2018. 
  243. 1 2 Morrissy, Kim (9 tháng 4 năm 2019). “Anime Producer Discusses Changing Benchmarks for Home Video Sales” [Nhà sản xuất anime thảo luận về việc thay đổi quy chuẩn doanh thu anime băng đĩa tại gia]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2019. 
  244. 1 2 3 4 “The sad and inconvenient truth about the anime industry” [Sự thật buồn và bất tiện về công nghiệp anime]. Special Broadcasting Service (bằng tiếng Anh). 18 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2017. 
  245. 1 2 Sherman, Jennifer (20 tháng 6 năm 2017). “Anime Industry Member Discusses Production Committee System” [Thành viên công nghiệp anime thảo luận hệ thống ủy ban sản xuất]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2017. 
  246. 1 2 3 4 5 “「月給2万円」…日本のアニメ業界、“製作委員会方式”も影響をおよぼす重い課題とは?” ['Tiền lương hàng tháng 20.000 yên'... Vấn đề nặng nề ảnh hưởng đến công nghiệp hoạt hình Nhật Bản, 'hệ thống ủy ban sản xuất'?]. Business Journal (bằng tiếng Nhật). 15 tháng 7 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2019. 
  247. 1 2 3 4 5 6 7 8 Grainger, Jennifer (9 tháng 8 năm 2018). “Interview with Yaoyorozu Producer Fukuhara: The Vision for the Future of the Anime Business” [Phỏng vấn với nhà sản xuất Fukuhara Yoshitada của xưởng phim Yaoyorozu: Tầm nhìn đối với tương lai kinh doanh anime]. Manga Tokyo (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2018. 
  248. Tanaka, Ema (2009). “Industrial Structure of "Japan Cool": Co-existence of media-mix and diversity of contents by production commission systems in Japan” [Cơ cấu công nghiệp của 'Cool Japan': Đồng tồn tại của truyền thông hỗn hợp và đa dạng nội dung thông qua hệ thống ủy thác sản xuất tại Nhật Bản]. J-STAGE (bằng tiếng Anh). Social and Economic Systems Studies: The Journal of the Japan Association for Social and Economic Systems Studies [Nghiên cứu các hệ thống kinh tế và xã hội: Tập san về Hiệp hội nghiên cứu hệ thống kinh tế và xã hội Nhật Bản]. doi:10.20795/jasess.30.0_45. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu
  249. 1 2 3 4 Sherman, Jennifer (17 tháng 3 năm 2018). “Yaoyorozu Studio's Producer Proposes Partnership System to Replace Anime Production Committees” [Nhà sản xuất của xưởng phim Yaoyorozu đề xuất hệ thống đối tác để thay thế hệ thống ủy ban sản xuất anime]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2018. 
  250. 1 2 3 4 5 6 7 Garrett, James (2018). “Exploitation and Social Reproduction in the Japanese Animation Industry” [Khai thác và mô phỏng xã hội trong công nghiệp hoạt hình Nhật Bản]. Đại học bang California (bằng tiếng Anh). Capstone Projects and Master's Theses. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu
  251. Morrissy, Kim (8 tháng 1 năm 2019). “CG Creator Asks Twitter For Ideas to Solve Anime Industry Problems” [Nhà thiết kế CG hỏi trên Twitter về các ý tưởng tháo gỡ những vấn đề của ngành công nghiệp anime]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2019. 
  252. 1 2 3 4 5 6 7 Yasuo, Yamaguchi (19 tháng 12 năm 2013). “Future Unclear for Japanese Animation after Miyazaki Hayao’s Retirement” [Tương lai không rõ ràng cho hoạt hình Nhật Bản sau khi Miyazaki Hayao nghỉ hưu]. Nippon.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2013. 
  253. Okeda, Daisuke; Koike, Aki (2010). “Working conditions of animators: The real face of the Japanese animation industry” [Điều kiện làm việc của họa sĩ diễn hoạt: Khuôn mặt thật của công nghiệp hoạt hình Nhật Bản]. ResearchGate (bằng tiếng Anh). Creative Industries Journal. doi:10.1386/cij.3.3.261_1. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 5 năm 2015. 
  254. 1 2 Kenta, Yamamoto (19 tháng 8 năm 2010). “The Agglomeration Struture of the Animation Industry in East Asia: A Case Study of Tokyo, Seoul, and the Shanghai Region” [Kiến trúc kết tụ của ngành công nghiệp hoạt hình tại Đông Á: Một nghiên cứu tại khu vực Tokyo, Seoul và Thượng Hải]. Đại học Tohoku (bằng tiếng Anh). The science reports of the Tohoku University. 7th series, Geography. ISSN 0375-7854. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2010. Tóm lược dễ hiểu
  255. Morisawa, Tomohiro (19 tháng 8 năm 2014). “Managing the unmanageable: Emotional labour and creative hierarchy in the Japanese animation industry” [Quản lý thứ khó tự chủ: Lao động xúc cảm và phân cấp sáng tạo trong công nghiệp hoạt hình Nhật Bản]. SAGE Publishing (bằng tiếng Anh). Ethnography. doi:10.1177/1466138114547624. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2014. 
  256. 1 2 3 “2兆円↑アニメ産業 加速する“ブラック労働”” [2 nghìn tỷ thúc đẩy nhanh ngành công nghiệp anime 'lao động đen']. NHK (bằng tiếng Nhật). 7 tháng 6 năm 2017. Close-Up Gendai. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017. 
  257. 1 2 3 Sherman, Jennifer (8 tháng 6 năm 2017). “NHK Program Discusses Anime Industry's Financial, Working-Condition Problems” [Chương trình NHK thảo luận tài chính công nghiệp anime, vấn đề điều kiện việc làm]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017. 
  258. 1 2 Sevakis, Justin (ngày 21 tháng 7 năm 2016). “Why Does Anime Go Unlicensed?” [Tại sao một số anime không được cấp phép bản quyền?]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016. 
  259. Morrissy, Kim (10 tháng 6 năm 2019). “Director Goro Taniguchi on TV Anime Trends: 'I Wouldn't Be Allowed to Make Something Like Code Geass Nowadays'” [Đạo diễn Taniguchi Goro bàn luận về các xu hướng anime truyền hình: 'Tôi sẽ không được phép làm một số thứ giống như Code Geass ngày nay']. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 6 năm 2019. 
  260. 1 2 Kwan, Justin (1 tháng 12 năm 2016). “New Players in the Asian Animation Industry: Growth in China and South Korea” [Những người chơi mới trong công nghiệp hoạt hình châu Á: Sự tăng trưởng tại Trung Quốc và Hàn Quốc]. Quỹ châu Á Thái Bình Dương của Canada (APF Canada) (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2016. 
  261. 1 2 3 Choo, Kukhee (2015). “Hyperbolic Nationalism: South Korea’s Shadow Animation Industry” [Chủ nghĩa dân tộc cường điệu: Công nghiệp hoạt hình đổ bóng của Hàn Quốc]. Đại học Minnesota (bằng tiếng Anh). Part III. Boundaries. Mechademia 9: Origins. ISBN 978-0-8166-9535-5. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2018. 
  262. 1 2 Joon Yang, Kim (2015). “South Korea and the Sub-Empire of Anime: Kinesthetics of Subcontracted Animation Production” [Hàn Quốc và Tiểu-đế chế Anime: Những vận động của sản xuất hoạt hình được nhận thầu lại]. Đại học Minnesota (bằng tiếng Anh). Part II. Bodies in Motion. Mechademia 9: Origins. ISBN 978-0-8166-9535-5. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2018. 
  263. 1 2 3 4 5 6 Shiraishi, Masaya (2012). “Japanese cultural influence in the Philippines through anime's popularity and pervasiveness” [Ảnh hưởng văn hóa Nhật Bản tại Philippines thông qua sự thâm nhập và phổ biến của anime]. Đại học Waseda (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu
  264. 1 2 3 4 5 6 7 Santiago Iglesias, José Andrés (15 tháng 9 năm 2018). “The Anime Connection. Early Euro-Japanese Co-Productions and the Animesque: Form, Rhythm, Design” [Kết nối anime. Thuở đầu hợp tác sản xuất châu Âu-Nhật Bản và Hoạt hình mô phỏng phong cách anime: Hình thức, Nhịp điệu, Thiết kế]. MDPI (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  265. 1 2 3 4 5 6 7 “【シンポジウム】第4回国際学術会議「<マンガ・ワールズ>――サブカルチャー、日本、ジャパノロジー」” [【Hội thảo chuyên đề】 Hội nghị Khoa học quốc tế lần thứ 4, "Manga / Worlds" - Tiểu văn hóa, Nhật Bản, khám phá Nhật Bản]. IMRC - Trung tâm Nghiên cứu Manga Quốc tế. 4th International Scholarly Conference “Manga Worlds: Subculture, Japan, Japanology (bằng tiếng Nhật). 1 tháng 6 năm 2012. Đại học Kyoto Seika. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2012. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  266. Masuda, Hiromichi (2016). “デジタルが変えるアニメビジネス” [Thương mại anime, sự thay đổi bởi số hóa]. Kinokuniya Shoten (bằng tiếng Nhật). Tokyo: NTT Publishing. ISBN 9784757123564. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2018. 
  267. 1 2 “Thế giới triết lý anime Nhật Bản”. Sài Gòn Giải Phóng. Ngày 11 tháng 7 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2017. ...nhiều hãng anime đã thuê người nước ngoài (Hàn Quốc, Trung Quốc, Philippines). 1.000 họa sĩ tại studio Dongwoo Animation (lớn nhất Hàn Quốc) đã thực hiện hầu hết công đoạn cho phiên bản màn ảnh rộng cũng như phiên bản truyền hình của phim Yu-Gi-Oh!, theo hợp đồng với hãng Nhật Konami Corp...Studio Ghibli (thành lập năm 1985) đã hợp tác với Walt Disney, trong khi Production I.G. bắt tay với DreamWorks... 
  268. 1 2 “Netflixとの包括的業務提携の内容とメリットとは? I.G石川社長×ボンズ南代表インタビュー” [Nội dung và lợi ích trong hợp tác kinh doanh toàn diện với Netflix là gì? Phỏng vấn chủ tịch Production I.G Ishikawa Mitsuhisa và đại diện của Bones Minami Masahiko]. Anime!Anime!Biz (bằng tiếng Nhật). 4 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2018. 
  269. Sudo, Tadashi (2017). “誰がこれからのアニメをつくるのか? 中国資本とネット配信が起こす静かな革命” [Ai sẽ làm anime trong tương lai? Cuộc cách mạng tĩnh lặng được tạo ra từ Thủ đô Trung Quốc và Phân phối internet]. Kinokuniya Shoten (bằng tiếng Nhật). Tokyo: Seikaisha. ISBN 9784061386112. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2018. 
  270. 1 2 3 Loveridge, Lynzee (14 tháng 5 năm 2015). “Foreign Animators in Japan Weigh in on Industry Conditions Part 2: Scott MacDonald” [Họa sĩ diễn hoạt nước ngoài tại Nhật Bản cân nhắc về điều kiện làm việc trong ngành công nghiệp phần 2: Scott MacDonald]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2015. [...] Unfortunately, we just have our Sundays off [...] There was a few times, up until a few years ago, that in order to meet deadlines, some of us would work overnight. Some people even had blankets under their desks in case they needed to. I also had mine. But due to movements within the industry, mainly due to a famous company being taken to court over its treatment of staff, our situation has improved in many ways. [...] Plus, our company tends to outsource work to other studios both nationally and internationally to take the stress off the staff inside the company. [...] 
  271. 1 2 Nagano, Yuriko (19 tháng 8 năm 2010). “Lines are being redrawn for Japan's anime industry” [Các phương án được vẽ lại cho công nghiệp anime]. Los Angeles Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2010. 
  272. Đức Triết (ngày 5 tháng 6 năm 2016). “Làm hoạt hình thuê để nuôi ước mơ”. Tuổi trẻ. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016. 
  273. 1 2 Schilling, Mark (14 tháng 9 năm 2014). “Seismic shifts ahead in Japan's anime industry” [Địa chấn chuyển dịch trong công nghiệp anime của Nhật Bản]. South China Morning Post (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2014. 
  274. Sevakis, Justin (ngày 26 tháng 5 năm 2016). “Do Foreigners Work In Anime?” [Những người nước ngoài có làm việc trong các dự án anime?]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Answerman. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016. 
  275. 1 2 Frye, Patrick (4 tháng 5 năm 2018). “New Anime 2018 Sales Grow, But Industry Must Invest In The People At Studios, Says Twin Engine President” [Doanh thu anime mới 2018 tăng, nhưng ngành công nghiệp phải đầu tư vào con người tại các xưởng phim, theo lời chủ tịch của Twin Engine]. Inquisitr (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2018. 
  276. “アニメ:パッケージビジネスは「ぶっ壊れている」 配信が主軸に? ツインエンジン山本幸治社長に聞く” [Anime: Kinh doanh đóng gói bị "hỏng", phân phối là trục chính? Hỏi chủ tịch Twin Engine Koji Yamamoto]. Mantan Web (bằng tiếng Nhật). 3 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2018. 
  277. Schley, Matt (ngày 19 tháng 3 năm 2015). “Japanese Crowdfunding Grows Up” [Gọi vốn cộng đồng tại Nhật Bản phát triển]. Otaku USA (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2017. 
  278. Loriguillo López, Antonio (11 tháng 9 năm 2017). “Crowdfunding Japanese Commercial Animation: Collective Financing Experiences in Anime” [Gọi vốn cộng đồng hoạt hình thương mại Nhật Bản: Kinh nghiệm tài chính tập thể trong anime]. Đại học Jaume I (bằng tiếng Anh). Tây Ban Nha. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  279. Nozomi, MASUDA; Sonoko, AZUMA; Noriko, INOMATA; Naho, TANIMOTO; Chie, YAMANAKA (18 tháng 3 năm 2014). “日本におけるテレビアニメ放映データの分析-リトの作成とその概要-” [Một phân tích về dữ liệu phát sóng hoạt hình Nhật Bản trên truyền hình: Tạo lập danh sách và cái nhìn tổng thể]. Đại học Kansai (bằng tiếng Nhật). Đại học Nữ sinh Konan. ISSN 1347-121X. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  280. Sevakis, Justin (ngày 27 tháng 10 năm 2016). “Why Can't Anime Use Trademarked Names?”. Anime News Network. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2016. 
  281. Nga Linh (12 tháng 1 năm 2011). “Một xã hội "nóng" qua hoạt hình”. Tuổi trẻ. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2016. "Nhiều tổ chức như đài truyền hình, hãng phim hoạt hình, công ty quảng cáo, công ty phát hành phim, nhà xuất bản hay công ty âm nhạc... sẵn sàng bắt tay cùng làm phim hoạt hình. Ở trường hợp Colorful còn cho thấy hoạt hình Nhật Bản đang tồn tại xu hướng lấy một nguyên tác nhiều người biết, nhiều người ưa thích để chuyển thể thành phim hoạt hình, mặc nhiên bộ phim sẽ có một lượng khán giả hâm mộ cố định từ nguyên tác văn học". 
  282. 1 2 Ito, Mizuko (17 tháng 4 năm 2006). “The Gender Dynamics of the Japanese Media Mix” [Động lực học giới tính trong truyền thông hỗn hợp Nhật Bản] (PDF). Mimi Ito (bằng tiếng Anh). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2006. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  283. 1 2 3 4 5 6 7 8 Onouchi, Megumi; Ekuni-Valler, Mayumi (2007). “Creative Japan” [Nhật Bản sáng tạo] (PDF). Bộ Ngoại giao (bằng tiếng Anh). Đại sứ quán Nhật Bản tại Anh. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2019. Tóm lược dễ hiểu (PDF). In the animation market, creations such as Space Battleship Yamato and Mobile Suit Gundam appeared in the 1970s and evolved into a variety of forms, from TV animation to film, music and character-based products. 
  284. “不再低幼 国漫进入“青春期”” [Không còn bé nhỏ, đất nước đang 'dậy thì']. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 3 tháng 2 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2019. 
  285. Masuda, Hiromu (2007). “アニメビジネスがわかる” [Hiểu về thương mại anime] (bằng tiếng Nhật). NTT Publishing. tr. 22. ISBN 9784757122000|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  286. 1 2 Osamu, Yamasaki (19 tháng 6 năm 2009). “本当に?アニメ関係者は貧乏なのか?” [Sự thật? Người làm hoạt họa nghèo?]. Hiệp hội Tác giả hoạt hình Nhật Bản (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2009. 
  287. 1 2 3 4 Olsen, Stian; Johnsen, Frank (23 tháng 5 năm 2012). “American animation VS. Japanese Animation” [Hoạt hình Nhật và hoạt hình Mỹ]. Bibsys (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2012. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  288. Stimson, Eric (ngày 14 tháng 8 năm 2015). “Anime Insiders Share How Much Producing a Season Costs” [Những người làm anime chia sẻ bao nhiêu chi phí sản xuất một mùa]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016. 
  289. 1 2 3 4 5 Yuri, Fujino (4 tháng 1 năm 2017). “年収100万円未満…アニメ制作現場、超絶ブラックで崩壊の危機か…離職率9割、人材使い捨て常態化” [Thu nhập bình quân năm dưới 1 triệu yên... vị trí sản xuất hoạt hình, sự khủng hoảng sụp đổ với sắc đen bao phủ?... 90% tỷ lệ rời bỏ, nguồn nhân lực dùng một lần]. Business Journal (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2017. 
  290. 1 2 Sherman, Jennifer (15 tháng 6 năm 2017). “Gundam Director Shinji Takamatsu Responds to NHK's Anime Industry Special” [Đạo diễn phim Gundam là Takamatsu Shinji phản hồi về tập đặc biệt công nghiệp anime của NHK]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2017. 
  291. Dickson, Jeremy (14 tháng 3 năm 2019). “Japan’s animation industry takes on the world” [Ngành công nghiệp hoạt hình của Nhật Bản chiếm lĩnh thế giới]. Kidscreen. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2019. 
  292. 1 2 Macdonald, Christopher (2 tháng 11 năm 2005). “Animator's Salaries” [Lương của họa sĩ diễn hoạt]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2005. 
  293. 1 2 Macdonald, Christopher (31 tháng 10 năm 2005). “労働時間多く・年収少なく、アニメーターの実態調査” [Nhiều giờ làm việc hơn, thu nhập ít hơn, khảo sát về họa sĩ diễn hoạt]. Yomiuri Shimbun (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 11 năm 2005. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2005. 
  294. 1 2 “7.≪貧しさの現状≫” [7. Tình trạng nghèo hiện tại]. Hiệp hội Tác giả hoạt hình Nhật Bản (bằng tiếng Nhật). 6 tháng 7 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2007. 
  295. “個人情報漏洩事故に関するお詫び” [Xin lỗi về tai nạn rò rỉ thông tin cá nhân]. Anime International Company (bằng tiếng Nhật). 8 tháng 10 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2007. 
  296. 1 2 3 Blair, Gavin (13 tháng 3 năm 2017). “Filmart: Can Japan Make Anime Great Again?” [Thị trường điện ảnh: Nhật Bản có thể làm anime vĩ đại trở lại?]. The Hollywood Reporter (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2017. 
  297. 1 2 “平成30年度 メディア芸術連携促進事業 研究プロジェクト 活動報告シンポジウム” [Dự án nghiên cứu quảng bá nghệ thuật truyền thông 2018: Hội nghị chuyên đề báo cáo hoạt động] (PDF). Hiệp hội Tác giả hoạt hình Nhật Bản (bằng tiếng Nhật). 27 tháng 2 năm 2019. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  298. 1 2 Ashcraft, Brian (26 tháng 2 năm 2019). “Working Conditions In The Anime Industry” [Điều kiện làm việc trong công nghiệp anime]. Kotaku (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2019. 
  299. 1 2 Loo, Egan (25 tháng 5 năm 2009). “Labor Group: Animators in Their 20s Earn US$11,600 a Year (Updated)” [Nhóm lao động: Họa sĩ diễn hoạt trong khoảng 20 tuổi thu nhập 11.600 US$ một năm (cập nhật)]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2009. 
  300. Loo, Egan (6 tháng 6 năm 2008). “Japan's Animator Labor Group Legally Incorporates” [Nhóm lao động họa sĩ diễn hoạt của Nhật Bản sáp nhập hợp pháp]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2008. 
  301. Loo, Egan (11 tháng 9 năm 2009). “Directors Dispute Reports of 'Poor' Animator Salaries” [Đạo diễn tranh luận về báo cáo lương họa sĩ diễn hoạt 'nghèo']. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2009. 
  302. “アニメーション制作者実態調査報告書2015” [Báo cáo khảo sát tình hình thực tế của họa sĩ diễn hoạt 2015]. Hiệp hội Tác giả hoạt hình Nhật Bản (bằng tiếng Nhật). 29 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  303. 1 2 Sherman, Jennifer (ngày 15 tháng 5 năm 2015). “Study: Animators Earned US$28,000 on Average in Japan in 2013” [Nghiên cứu: Họa sĩ diễn hoạt kiếm được trung bình 28.000 US$ trong năm 2013]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2016. 
  304. Morrissy, Kim (27 tháng 2 năm 2019). “Japan Animation Creators Association Survey Reveals Young People in Industry Earn 1 Million Yen Less Than National Average” [Khảo sát của Hiệp hội Tác giả hoạt hình Nhật Bản tiết lộ người trẻ trong công nghiệp anime thu nhập ít hơn 1 triệu yên so với thu nhập trung bình quốc gia]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019. 
  305. 1 2 3 Schley, Matt (8 tháng 5 năm 2019). “Younger animators still struggling amid anime boom” [Các họa sĩ diễn hoạt trẻ vẫn đang vật lộn trong khi anime bùng nổ]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019. 
  306. Stimson, Eric (5 tháng 1 năm 2017). “Director Osamu Yamasaki Discusses Anime Industry's Working Conditions” [Đạo diễn Yamasaki Osamu thảo luận về điều kiện làm việc trong công nghiệp anime]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017. 
  307. 1 2 3 Margolis, Eric (2 tháng 7 năm 2019). “The dark side of Japan’s anime industry” [Mặt tối của công nghiệp anime Nhật Bản]. Vox Media (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2019. [...] Basically, Tezuka and his company were going to take a loss for the actual show, said Michael Crandol, an assistant professor of Japanese studies at Leiden University. They planned to make up for the loss with Astro Boy toys and figures and merchandise, branded candy. … But because that particular scenario worked for Tezuka and the broadcasters, it became the status quo. Tezuka’s company made up the deficit and the show was a success, but he unknowingly set a dangerous precedent: making it impossible for those who followed in his footsteps to earn a living wage. [...] 
  308. GARDNER, JACK (29 tháng 1 năm 2019). “Berserk 2016 Anime Director Says The Industry Lacks Animation Directors” [Đạo diễn anime Berserk 2016 nói rằng ngành công nghiệp thiếu hụt đạo diễn diễn hoạt]. Screen Rant (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019. 
  309. 1 2 Morrissy, Kim (30 tháng 1 năm 2019). “Berserk 2016 Anime Director Says Industry Has Shortage of Animation Directors” [Đạo diễn anime Berserk 2016 cho biết ngành công nghiệp thiếu đạo diễn diễn hoạt]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2019. 
  310. 1 2 Nishijima, Chris (ngày 25 tháng 2 năm 2015). “Animation Veteran Claims That Industry Newcomers Only Make 120 Yen An Hour” [Hoạt hình kỳ cựu tuyên bố những người mới vào ngành chỉ kiếm được 120 yên một giờ]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  311. Schley, Matt (2 tháng 10 năm 2017). “Kyoto anime studio's dedication to nurturing talent leads to big-screen magic” [Sự cống hiến của xưởng phim anime Kyoto để nuôi dưỡng tài năng dẫn đến ma thuật màn ảnh lớn]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2017. 
  312. 1 2 Schley, Matt (ngày 2 tháng 1 năm 2017). “Tokyo’s Underpaid Animators Find a Home Thanks to Crowdfunding” [Các họa sĩ diễn hoạt được trả lương thấp tại Tokyo tìm được nhà nhờ huy động vốn từ cộng đồng]. Otaku USA (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2017. 
  313. Ashcraft, Brian (9 tháng 3 năm 2015). “Being an Animator in Japan Is Brutal” [Trở thành một họa sĩ diễn hoạt tại Nhật Bản là tàn bạo]. Kotaku (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2015. 
  314. Morrissy, Kim (23 tháng 2 năm 2019). “3rd Trigger Patreon-Funded Stream Shows Live Drawing of Kill la Kill's Satsuki” [Trình chiếu trực tuyến thứ ba của Trigger được tài trợ Patreon cho thấy thấy bản vẽ trực tiếp về nhân vật Satsuki của Kill la Kill]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2019. 
  315. 1 2 3 Morrissy, Kim (6 tháng 3 năm 2019). “Veteran Animator Toshiyuki Inoue Gives Young Animators Advice to Negotiate Better Wages” [Họa sĩ diễn hoạt kỳ cựu Inoue Toshiyuki đưa ra lời khuyên cho các họa sĩ diễn hoạt trẻ để đàm phán mức lương tốt hơn]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2019. 
  316. Vu Tuan Anh (ngày 4 tháng 1 năm 2014). “Tản Mạn: Cuộc Sống Của Những Người Trong Ngành Công nghiệp Anime”. FuFuFu Shop. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  317. Meth, Dan (6 tháng 3 năm 2015). “One Of The Only Non-Japanese Anime Artist Shares His Experience” [Một trong số những họa sĩ anime không phải là người Nhật chia sẻ trải nghiệm]. BuzzFeed (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2015. 
  318. 1 2 3 Loveridge, Lynzee (9 tháng 4 năm 2019). “Kemurikusa Director Tatsuki Reveals Production Has Kept Him from Home for Nearly a Year” [Đạo diễn Tatsuki của phim Kemurikusa tiết lộ việc sản xuất đã khiến anh rời nhà gần một năm]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2019. 
  319. 1 2 3 Ashcraft, Brian (23 tháng 6 năm 2017). “An Insider’s Look At Working In The Anime Business” [Góc nhìn của một người trong cuộc về điều kiện làm việc trong thương mại anime]. Kotaku (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2017. 
  320. 1 2 Loveridge, Lynzee (5 tháng 5 năm 2015). “Foreign Animators in Japan Weigh in on Industry Conditions Part 1: Cedric Herole” [Họa sĩ diễn hoạt nước ngoài tại Nhật Bản cân nhắc về điều kiện làm việc trong ngành công nghiệp phần 1: Cedric Herole]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 5 năm 2015. [...] I worked seven days a week, 12-14 hours a day, with some extra all-nighters once or twice every week. For four months. I even got calls on Sunday nights at 1 o'clock to be asked to help on some cuts. The tightest schedule was toward the end of the production. As I finished my genga on Monday, the episode was aired the day after at midnight [...] 
  321. 1 2 Takagi, Takeshi (ngày 23 tháng 5 năm 2016). “アニメ業界だけじゃない。才能の宝庫を潰す「日本式システム」の弊害” [Đó không chỉ là công nghiệp anime. Tác hại của "hệ thống kiểu Nhật Bản" nghiền nát một kho báu phát sinh tài năng]. Mag2 News (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016. 
  322. 1 2 3 Schley, Matt (26 tháng 5 năm 2016). “Bad Practices Destroying Anime Industry, Says Insider” [Thực tiễn xấu phá hủy công nghiệp anime, theo lời người trong cuộc]. Otaku USA (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2016. 
  323. Sherman, Jennifer (23 tháng 5 năm 2017). “20-Year Veteran Anime Technical Director Reports 100,000-Yen Monthly Salary” [Đạo diễn kỹ thuật anime kỳ cựu 20 năm nói về mức lương 100.000 yên mỗi tháng]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2017. He said that he wants to concentrate on one anime at a time, but he has to work on two television anime to have enough income. 
  324. 1 2 Morrissy, Kim (23 tháng 4 năm 2019). “Madhouse Production Assistant Says He Worked 393 Hours in One Month” [Trợ lý sản xuất Madhouse nói rằng anh đã làm việc 393 giờ một tháng]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2019. 
  325. 1 2 “アニメ制作会社「マッドハウス」社員は月393時間働き、帰宅途中に倒れた” [Nhân viên công ty sản xuất anime 'Madhouse' làm 393 giờ một tháng và gục ngã trên đường về nhà]. Bungei Shunju Online (bằng tiếng Nhật). 22 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2019. 
  326. 1 2 “Anime Problems: An interview with Terumi Nishii, Part 1” [Vấn đề anime: Phỏng vấn Terumi Nishii, phần I]. Otaku USA (bằng tiếng Anh). 11 tháng 10 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2019. 
  327. Loo, Egan (4 tháng 5 năm 2010). “Japan to Spend 214.5 Million Yen to Train Animators” [Nhật Bản hỗ trợ 214,5 triệu JP¥ cho Đào tạo Họa sĩ diễn hoạt]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 5 năm 2010. 
  328. Katsunori, Takahashi (13 tháng 12 năm 2016). “若年層アニメーターの生活実態調査を公表 家族から経済的援助を受けている者が半数以上” [Xuất bản khảo sát điều kiện sống của họa sĩ diễn hoạt trẻ, hơn một nửa số người nhận hỗ trợ kinh tế từ gia đình]. Anime! Anime! (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2016. 
  329. 1 2 Loveridge, Lynzee (20 tháng 12 năm 2017). “Family Assistance is the Lifeblood for Half of Young Animators in Japan” [Sự hỗ trợ từ gia đình là nguồn sống cho một nửa các họa sĩ diễn hoạt trẻ ở Nhật Bản] (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2017. 
  330. Sherman, Jennifer (23 tháng 8 năm 2017). “Crowdfunding Campaign for Animator Support Raises 891% of Goal in 1 Week” [Chiến dịch gọi vốn cộng đồng nhằm hỗ trợ họa sĩ diễn hoạt tăng 891% so với mục tiêu trong một tuần]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2017. 
  331. Morrissy, Kim (1 tháng 3 năm 2019). “Animator Prep School Opens in April, Hopes to Help Industry Retention” [Trường dự bị họa sĩ diễn hoạt mở vào tháng 4, hy vọng giúp duy trì công nghiệp anime]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019. 
  332. Nakase, Koutaro (27 tháng 2 năm 2019). “「アニメーター予備校」4月より始動 卒業後の内定確約などで業界定着率の向上目指す” ['Trường dự bị họa sĩ diễn hoạt' mở vào tháng 4 nhằm cải thiện tỷ lệ duy trì ngành bằng cách hứa hẹn các cam kết sau khi tốt nghiệp]. Anime! Anime! Biz (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019. 
  333. Baseel, Casey (11 tháng 3 năm 2019). “Too much anime? Number of late-night series to premiere in spring is down 40 percent, fan says” [Quá nhiều anime? Số lượng loạt phim đêm khuya chiếu vào mùa xuân giảm xuống 40%, theo lời người hâm mộ]. Sora News 24 (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2019. 
  334. Yoshihiro, Yonezawa (27 tháng 12 năm 2003). “La Animación Japonesa: Hechos y Cifras”. NIPPONIA (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018. 
  335. Baseel, Casey (30 tháng 10 năm 2018). “Japan now has only two TV anime series that air in prime time during the week” [Nhật Bản hiện tại chỉ có hai anime truyền hình phát sóng vào giờ vàng trong tuần]. Japan Today (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018. 
  336. 1 2 3 Morrissy, Kim (ngày 18 tháng 10 năm 2016). “FEATURE: Found in Translation - Watching Anime in Japan” [Nổi bật: Nền móng trong dịch thuật - Xem anime tại Nhật Bản]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  337. 1 2 3 4 “Japan saw a generational and international shift for anime in the 2010s” [Nhật Bản chứng kiến một chuyển dịch thế hệ và quốc tế đối với anime trong thập niên 2010]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). 13 tháng 11 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2019. 
  338. Hodgkins, Crystalyn (1 tháng 8 năm 2010). “Experiments in the Anime Industry - noitaminA” [Thử nghiệm trong công nghiệp anime - noitaminA]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2010. 
  339. 1 2 Shoji Yamada (9 tháng 1 năm 2014). “Nghiên cứu Nhật Bản qua Manga (truyện tranh) và Anime (phim hoạt hình) Nhật Bản”. Viện Nghiên cứu Đông Bắc Á. Dịch: Ngô Hương Lan. Trung tâm Nghiên cứu Văn hóa Nhật Bản quốc tế (Nichibunken). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2014. 
  340. Onepunch meme (20 tháng 8 năm 2017). “Japanese Man Moves to America To Watch Anime More Easily” [Người đàn ông Nhật Bản chuyển đến Hoa Kỳ để xem anime dễ dàng hơn]. Anime Maru (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2017. 
  341. “South East Asia Animation Report 2018” [Báo cáo hoạt hình Đông Nam Á 2018] (PDF). Tập đoàn Kinh tế Kỹ thuật số Malaysia (bằng tiếng Anh). 2018. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  342. Loveridge, Lynzee (ngày 9 tháng 11 năm 2016). “Check Out the Animate Stores of Yesteryear via Photo Exhibition” [Ghé thăm các cửa hàng Animate qua các năm bằng triển lãm ảnh]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2016. 
  343. 1 2 Variety Japan (21 tháng 3 năm 2018). “Amazon, Netflix Gain Ground in Japanese Streaming Market” [Amazon, Netflix đạt được vị trí trong thị trường phân phối trực tuyến của Nhật Bản]. Variety (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2018. 
  344. 1 2 Antonio Pineda, Rafael (28 tháng 4 năm 2019). “Japanese Streaming Market Grows by 19% in 2018” [Thị trường phát trực tuyến Nhật Bản tăng 19% năm 2018]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2019. 
  345. Morikawa, Tomoyoshi; Tsujitani, Kōji (2002). “メディア史研究” [Lịch sử truyền thông]. Yumani Shobou Online (bằng tiếng Nhật). VOL.12 特集=声のメディア史 [VOL.12 Bài đặc biệt = Lịch sử truyền thông của thanh âm]. tr. 55. ISBN 978-4-8433-0521-8. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2017. 
  346. 1 2 3 4 5 6 7 Iu, Yiu (2007). “Japanese voice goes global and local: globalization and localization of the Japanese seiyū culture in Hong Kong” [Lồng tiếng Nhật Bản phát triển toàn cầu và địa phương: toàn cầu hoá và địa phương hoá của văn hóa seiyū Nhật Bản tại Hồng Kông]. Đại học Trung văn Hương Cảng (bằng tiếng Anh). Hồng Kông. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2017. 
  347. 1 2 Hatakeyama, Yoshitomo (1 tháng 11 năm 2011). “アニメ声優における「声」の商品化: サブカルチャー・マーケティングへの一試論” [Thương mại hóa "giọng nói" trong diễn viên lồng tiếng anime: Một tiểu luận về văn hóa và tiếp thị]. Đại học Rissho (bằng tiếng Nhật). Shouhin Kenkyuu [Học viện thương mại Nhật Bản]. số 58, mục 1.2, trang 14-28. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2011. 
  348. Michiko, Nakagawa (28 tháng 11 năm 2014). “声優さんになりたいっ!” [Muốn trở thành một nghệ sĩ lồng tiếng!]. Kōdansha (bằng tiếng Nhật). ISBN 978-4062191838. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2017. 
  349. “めざせ!声優アーティスト” [Mục tiêu hướng đến! Nghệ sĩ lồng tiếng]. Shufu to Seikatsu Sha (bằng tiếng Nhật). Shufu to Seikatsu Sha. 23 tháng 7 năm 2004. ISBN 4-391-12980-9. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2017. 
  350. Ishihara, Yasuomi (5 tháng 6 năm 2013). “映像における声優の役割とその可能性” [Vai trò của diễn viên lồng tiếng trong truyền hình và khả năng của họ] (PDF). Toho (bằng tiếng Nhật). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  351. 1 2 3 Hạ Lan Phi (30 tháng 1 năm 2018). “Seiyu: Nghề diễn viên lồng tiếng ở Nhật Bản”. Viện nghiên cứu Đông Bắc Á. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2018. 
  352. 1 2 3 Heinst, Ruby Zelka (11 tháng 7 năm 2017). “Seiyū: the art of voice acting - the Japanese voice acting industry and its relation to the anime market” [Seiyū: Nghệ thuật diễn xuất thanh âm - Công nghiệp diễn xuất thanh âm Nhật Bản và mối quan hệ của nó với thị trường anime]. Đại học Leiden (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  353. 1 2 Grainger, Jennifer (9 tháng 5 năm 2018). “Voice Acting Isn’t Just Acting With Your Voice: Interview with Two People from the Industry” [Lồng tiếng không chỉ diễn xuất với giọng nói của bạn: Phỏng vấn hai người từ ngành công nghiệp]. Manga Tokyo (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2018. 
  354. Rogers, Krista (8 tháng 12 năm 2015). “An inside-look at a Tokyo voice acting academy” [Một góc nhìn sâu về một học viện diễn xuất thanh âm tại Tokyo]. Japan Today (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2015. 
  355. Tanaka, Shinobu (9 tháng 9 năm 2018). “Otaku Talks With Voice Actors! Vol. 2: Mariko Honda” [Otaku Talk với diễn viên lồng tiếng!! Vol. 2: Mariko Honda]. Manga Tokyo (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2018. 
  356. “Russian“Seiyu”Puts Heart into Spreading Love of Anime” [“Seiyu” người Nga đặt trái tim vào tình yêu lan tỏa của anime]. Chính phủ Nhật Bản. Tomodachi Japan and Russia Edition 2018 (bằng tiếng Anh). 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2019. 
  357. “創刊25年の雑誌『声優グランプリ』が見てきた声優業界の変化”. Nippon.com (bằng tiếng Nhật). 25 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2019. 
  358. 1 2 Brenner 2007, tr. 257–258.
  359. 1 2 Green, Scott (8 tháng 5 năm 2014). “Suicide of Anime Worker Recognized as Job-Related” [Vụ tự sát của nhân viên anime được thừa nhận liên quan đến công việc]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2014. 
  360. Hanashiro, Emma (7 tháng 5 năm 2014). “Government Office Cites Overwork in Suicide of A-1 Pictures Staff Member” [Văn phòng chính phủ trích dẫn làm việc quá sức trong vụ tự sát của nhân viên A-1 Pictures]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2014. 
  361. Loveridge, Lynzee (14 tháng 8 năm 2018). “In New Book, Ghibli's Suzuki Reveals Isao Takahata as Notoriously Difficult Director” [Trong tựa sách mới, Suzuki của Ghibli tiết lộ Takahata Isao là đạo diễn khó tính khét tiếng]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2018. 
  362. 1 2 McLean, Tom (23 tháng 6 năm 2019). “A Yen for Quality: Japanese Animation Spotlight” [Một yên Nhật cho chất lượng: Điểm nổi bật hoạt hình Nhật Bản]. Animation Magazine (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019. [...] While the decline of the number of animators is seen everywhere, schedules are getting tighter and everybody is overworked, he says. This phenomenon is getting worse every year and something needs to be done [...] Such a shortage of workforce, from animation directors to production assistants, is not only because of the record-high number of productions in recent years but also because we are seeing less and less young and new talent in the industry, says Kishimoto [...] 
  363. Alt, Matt (23 tháng 12 năm 2009). “Anime decade: From 'Japan Cool' to 'cooling off'” [Thập kỷ anime: Từ 'Cool Japan' đến 'nguội lạnh']. CNN (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2009. 
  364. Hodgkins, Crystalyn (18 tháng 5 năm 2012). “Anime Subcontractor Studio Easter Sued for Unpaid Overtime” [Nhà thầu phụ anime Studio Easter bị kiện vì không trả tiền làm thêm giờ]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 5 năm 2012. 
  365. 1 2 Loveridge, Lynzee (6 tháng 1 năm 2016). “Xebec Animator Posts Monthly Paystub of 131,330 Yen/US$1,103” [Họa sĩ diễn hoạt tại Xebec đăng tải bảng lương tháng 131.300 yên/ 1.193 US$]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016. 
  366. 1 2 3 Loveridge, Lynzee (23 tháng 4 năm 2019). “JoJo's Bizarre Adventure Character Designer Expresses Disappointment in Anime Industry” [Nhà thiết kế nhân vật JoJo's Bizarre Adventure nói rõ sự thất vọng trong công nghiệp anime]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2019. 
  367. Morrissy, Kim (11 tháng 4 năm 2019). “Madhouse Production Assistant Hospitalized for Overwork, Demands Compensation for Unpaid Overtime” [Trợ lý sản xuất tại Madhouse nằm bệnh viện vì làm quá sức, yêu cầu bồi thường thiệt hại làm thêm không lương]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2019. 
  368. Morrissy, Kim (21 tháng 6 năm 2019). “Madhouse's Abusive Practices Haven't Changed, Says Animator” [Thói quen lạm dụng của Madhouse không thay đồi, theo lời họa sĩ diễn hoạt]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2019. 
  369. Ashcraft, Brian (26 tháng 4 năm 2019). “Don't Come To Japan To Make Anime, Says Japanese Animator” [Đừng đến Nhật Bản để làm anime, theo lời của họa sĩ diễn hoạt người Nhật]. Kotaku (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2019. Tóm lược dễ hiểu. [...] Japanese animation is surprisingly low budget. But the quality is high. That is because they have low wages and work long hours. Even if it is impossible, the budget will not go up [...] (trên twitter @Nishiiterumi1 ngày 22 tháng 4 năm 2019) 
  370. Eisenbeis, Richard (25 tháng 4 năm 2019). “Interview: Devilman Crybaby Director Maasaki Yuasa” [Phỏng vấn: Đạo diễn Yuasa Maasaki của phim Devilman Crybaby]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2019. [...] Yuasa places the blame for overworking in the industry at the feet of the Japanese work culture rather than the studios themselves. I think the studios that force impossible work hours are few, he said giving his insight on the mindset of a studio employee. Instead, as a worker you think 'even if it's cheap or poorly written, I want to create the best thing possible.' So you try your hardest. I understand [the feeling] but it's probably not so good to do that. [...] 
  371. Laubie, Sophie; Gibbons, Fiachra (23 tháng 6 năm 2019). “Japan's anime industry in crisis despite its popularity” [Công nghiệp anime của Nhật Bản trong cơn khủng hoảng mặc dù phổ biến đại chúng]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2019. 
  372. Morrissy, Kim (3 tháng 5 năm 2019). “Sakuga Blog: 25 Anime Production Assistants Share Their Troubles in Anonymous Survey” [Blog Sakuga: 25 trợ lý sản xuất anime chia sẻ những rắc rối của họ trong khảo sát ẩn danh]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2019. 
  373. Morrissy, Kim (30 tháng 5 năm 2019). “Japanese Government Solicits Public Opinions on Proposed Guidelines to Improve Anime Subcontracting Terms” [Chính phủ Nhật Bản xin ý kiến ​​công chúng về các hướng dẫn được đề xuất để cải thiện các điều khoản hợp đồng thầu phụ anime]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2019. 
  374. 1 2 Japan, Expo (15 tháng 3 năm 2017). “True facts about animation: Europe-Japan anime co-productions” [Những sự thật xác thực về hoạt hình: Sản phẩm anime hợp tác sản xuất châu Âu - Nhật Bản]. Japan Expo (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2017. 
  375. Tadashi, Sudo (24 tháng 4 năm 2019). “2018年国内動画配信市場2200億円、前年比19%成長 デジタルコンテンツ協会調べ” [Thị trường phân phối video nội địa Nhật Bản 2018 đạt 220 tỷ yên, 19% tăng trưởng năm theo nghiên cứu tăng trưởng Hiệp hội Nội dung số]. Animation Business Journal (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2019. 
  376. 1 2 Liao, Rita (26 tháng 3 năm 2019). “Bilibili partners with Sony's Funimation in anime licensing” [Bilibili hợp tác với Funimation của Sony trong cấp phép anime]. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2019. 
  377. 1 2 3 4 Napier 2005, tr. 5.
  378. 1 2 3 4 5 6 Sugimoto, Hotaka (8 tháng 5 năm 2019). “『夏目友人帳』『となりのトトロ』など日本アニメ映画が中国で相次ぐヒット その社会的背景とは?” [Anime Nhật Bản như 'Tonari no Totoro' và 'Natsume's book of friend' là phim ăn khách tại Trung Quốc. Bối cảnh xã hội là gì?]. Real Sound (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2019. 
  379. 1 2 Schilling, Mark (25 tháng 10 năm 2017). “TIFFCOM: China Market Propelling Japan’s Anime to New Scale and Form” [TIFFCOM: Thị trường Trung Quốc đang đẩy anime của Nhật Bản tới quy mô và hình thức mới]. Variety (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2017. 
  380. KONO, SHOHEI (10 tháng 10 năm 2018). “Fuji TV and Aeon to export shows for Asia's kids” [Fuji TV và Aeon xuất khẩu các chương trình dành cho trẻ em châu Á]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018. 
  381. 1 2 3 4 5 Hirai, Taiki; Hernandez Hernandez, Alvaro David (14 tháng 11 năm 2015). “The Reception of Japanese Animation and its Determinants in Taiwan, South Korea and China” [Sự đón nhận và các yếu tố quyết định hoạt hình Nhật Bản tại Đài Loan, Hàn Quốc và Trung Quốc]. SAGE Publishing (bằng tiếng Anh). Đại học Kobe. doi:10.1177/1746847715589061. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2015. 
  382. 1 2 3 Zhang, Francesca (2017). “Japanese anime's impact on Chinese youths” [Tác động của anime Nhật Bản đến giới trẻ Trung Quốc]. Skemman (bằng tiếng Anh). BA thesis in Chinese studies. Đại học Iceland. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  383. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Wang, Qi (2007). “The dilemma of japan's cultural diplomacy in china - A case study of Japanese Manga and Anime” [Song đề về ngoại giao văn hóa của Nhật Bản tại Trung Quốc - Một nghiên cứu về anime và manga Nhật Bản]. Đại học Lund (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  384. 1 2 3 4 5 6 7 Wang, Yang (8 tháng 8 năm 2006). “The Dissemination of Japanese Manga in China: The interplay of culture and social transformation in post reform period” [Sự phổ biến của manga Nhật Bản tại Trung Quốc:Tác động văn hóa và biến đổi xã hội trong thời kỳ hậu cải cách]. Đại học Lund (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2006. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  385. 1 2 3 4 Xiao, Han (2017). “Mediated Japanophile? Media consumption and Chinese people’s attitudes towards Japan among different generations” [Thân Nhật Bản qua trung gian? Tiêu thụ truyền thông và Thái độ người dân Trung Quốc đối với Nhật Bản giữa các thế hệ khác nhau] (PDF). Trường Kinh tế và Khoa học Chính trị Luân Đôn (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  386. 1 2 3 “The Influence of Japanese Pop Culture in China” [Ảnh hưởng của văn hóa đại chúng Nhật Bản tại Trung Quốc]. Đài Phát thanh Quốc tế Trung Quốc (bằng tiếng Anh). 2 tháng 8 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2007. 
  387. 1 2 3 4 5 Qian, Wuqian (18 tháng 6 năm 2018). “The dissemination and localization of anime in China: Case study on the Chinese mobile video game Onmyoji” [Lan truyền và bản địa hóa anime tại Trung Quốc: Nghiên cứu trường hợp về video game di động Trung Quốc Onmyoji] (PDF). Semantic Scholar. MA Asian Studies Programme: Master’s Thesis Defenses (bằng tiếng Anh). Đại học Stockholm, Thụy Điển. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  388. 1 2 Davis, Kenrick (21 tháng 9 năm 2018). “The Unincredibles: Why China Isn’t an Animation Superpower” [Điều hiển nhiên: Tại sao Trung Quốc không là một siêu cường quốc hoạt hình]. Sixth Tone (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2018. [...] But since the market reforms of the 1980s, viewers have often criticized Chinese animated films as being low-quality, poorly scripted, and childish [...] And as for the much-criticized visuals, Zhang Hanshu thinks there’s nothing shameful about Chinese studios imitating the styles of Japanese and U.S. animations [...] 
  389. 1 2 Koetse, Manya (10 tháng 2 năm 2019). “The Chinese Animation Dream: Making Made-in-China ‘Donghua’ Great Again” [Giấc mơ hoạt hình Trung Quốc: Hãy làm 'Donghua' sản xuất tại Trung Quốc vĩ đại trở lại]. What's on Weibo (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019. 
  390. 1 2 3 4 5 6 王, 梓安 (25 tháng 3 năm 2016). “中国の文化産業政策における政府の政策過程: アニメ政策を事例に” [Nghiên cứu quá trình hoạch định chính sách chính phủ của công nghiệp văn hóa Trung Quốc: Chính sách hoạt hình như một trường hợp nghiên cứu]. Đại học Hokkaido (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2016. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  391. Hải ngoại, 533 (31 tháng 10 năm 2011). “80、90后留学趋向亚洲 日本动漫受青睐” [Sau thập niên 1980, 1990, du học có xu hướng sang châu Á, anime Nhật Bản được ưa chuộng]. Nb.ifeng.com (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2011. 
  392. Studio, Inspur (12 tháng 6 năm 2017). “就算给国产动漫一百年,也打不过无敌的日本动漫” [Ngay cả khi bạn cho hoạt hình trong nước một trăm năm, bạn không thể đánh bại anime Nhật Bản bất khả chiến bại.]. NetEase (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2017. 
  393. 1 2 3 Bruni, Alessandra (21 tháng 11 năm 2018). “Last Hope and Flavors of Youth: the arousal of the Chinese anime industry” [Last Hope và Flavors of Youth: Sự phấn khích của công nghiệp anime Trung Quốc]. Cifnews (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2018. [...] The continuous references to Chinese culture combined with Japanese most successful productions are what probably made people love these two partnerships [...] the national animation industry is still strongly influenced by Japan. Although some indisputable successes, the lack of originality is one of the reasons why China did not find a stable success in the industry yet [...] 
  394. Jin, Li Fang (25 tháng 9 năm 2015). “日本アニメーションの表現性に関する研究: 東アジアにおける受容を交えて [全文の要約]” [Một nghiên cứu về tính diễn cảm của hoạt hình Nhật Bản: Với sự chấp nhận ở Đông Á [Tóm tắt toàn văn]]. Đại học Hokkaido (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2015. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  395. 1 2 3 4 5 6 Ken-ichi, Yamada (1 tháng 4 năm 2012). “日中アニメ産業の市場争奪 ~国産アニメ振興を図る中国とどう向き合うのか~” [Cuộc chiến thị trường trong công nghiệp hoạt hình Nhật-Trung ~ Làm thế nào để đối mặt với Trung Quốc đang thúc đẩy phát triển hoạt hình nội địa?] (PDF). NHK (bằng tiếng Nhật). Viện Nghiên cứu Văn hóa Truyền thông NHK. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2012. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  396. 1 2 Chen, Lu (5 tháng 9 năm 2017). “Chinese Fans of Japanese and Korean Pop Culture” [Người hâm mộ Trung Quốc của văn hóa đại chúng Nhật Bản và Hàn Quốc]. Routledge (bằng tiếng Anh). tr. 55–61. ASIN B075D9M19S. ISBN 9781138219694. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2017. 
  397. 1 2 3 Mu, Xuequan (14 tháng 8 năm 2006). “China to ban foreign cartoons in prime time” [Trung Quốc cấm phim hoạt hình nước ngoài trong giờ vàng]. Quốc vụ viện Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2006. 
  398. Liu, Jiangyong (21 tháng 12 năm 2006). “人民日报海外版:中日关系期待升温” [Mối quan hệ Trung-Nhật được kỳ vọng sẽ cải thiện]. Nhân Dân nhật báo (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 12 năm 2006. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2006. 
  399. JETRO (13 tháng 10 năm 2009). “「中国コンテンツ市場調査(6分野) 2009年版(2009年10月)」” [Nghiên cứu thị trường nội dung tại Trung Quốc (6 lĩnh vực) Phiên bản 2009 (tháng 10 năm 2009)]. Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2009. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  400. 1 2 3 4 Shinichi, Takeda (5 tháng 3 năm 2019). “どうなる?日本のマンガ・アニメ ~中国 急成長の衝撃~” [Điều gì sẽ xảy ra? Anime và manga Nhật Bản - Cú sốc tăng tốc nhanh của Trung Quốc]. NHK (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2019. 
  401. Hiromi, Ito (4 tháng 8 năm 2011). “「チベット犬物語」に見る アニメ制作の新しい日中関係” [Mối quan hệ sản xuất hoạt hình Trung-Nhật được nhìn thấy trong "The Tibetan Dog"]. Anime! Anime! Biz (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2011. 
  402. Xiao, Yang (15 tháng 7 năm 2015). “国产动画“烂片”被指盗取政府补贴” [Phim hoạt hình nội địa 'tệ hại' bị cáo buộc ăn cắp trợ cấp của chính phủ]. Nhân Dân nhật báo (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2015. 
  403. 1 2 3 Saito, Asako P (15 tháng 5 năm 2017). “Moe and Internet Memes: The Resistance and Accommodation of Japanese Popular Culture in China” [Moe và Meme Internet: Sự kháng cự và tiếp biến của văn hóa đại chúng Nhật Bản tại Trung Quốc]. Đại học Melbourne (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu (PDF). For example, an article in the Chinese newspaper People’s Daily claims the plot and character designs of the 2006 Chinese animation Chess King are facsimiles of those in the Japanese anime Yu-Gi-Oh! The 2007 series named Big Mouth DoDo appear to have borrowed the voice acting styles and character designs of Japan’s Crayon Shinchan, and the 2008 series Golden Hero bears a striking resemblance to the Japanese Ultraman. 
  404. “Chinese anime rising as country’s tech giants engage in cartoon arms race to develop or buy Chinese characters” [Anime Trung Quốc trỗi dậy giống như những người khổng lồ công nghệ của quốc gia trong cuộc chạy đua vũ trang hoạt hình phát triển hoặc mua các nhân vật Trung Quốc]. South China Morning Post. 26 tháng 6 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018. When I started, I was copying Japanese cartoons, but slowly I got my own style,” Zhang says. “I had to spend a lot time getting to understand the Chinese market and what Chinese comic readers wanted. 
  405. 1 2 Mori, Yoshitaka; Pun, Boris; Fung, Anthony (25 tháng 3 năm 2019). “Reading border-crossing Japanese comics/anime in China: Cultural consumption, fandom, and imagination” [Đọc manga / anime Nhật Bản xuyên biên giới tại Trung Quốc: Tiêu thụ văn hóa, cộng đồng người hâm mộ và trí tưởng tượng]. SAGE Publishing. Vol 4, Issue 1, 2019 (bằng tiếng Anh). doi:10.1177/2059436419835379. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019. Tóm lược dễ hiểu. [...] Chinese consumers of Japanese comics/anime are expected to be prone to the values and worldviews embedded in these cultural products [...] In the relatively closed political context of China, the consumption of these foreign cultural products by Chinese youth promotes the formation of new ideologies and values [...] Most interviewees regarded Japanese manga/anime as their enlightenment, which led them to a new world with stunning imagination and meaning self-reflection [...] These explanations by Chinese readers convey the values of social harmony and obedience to authority that are fundamental in the public and political discourse in China. The perceptions of these few readers regarding the ideas of freedom and justice embedded in Japanese manga were in direct contrast to the general responses of the Japanese interviewees, who expressed that both freedom and order should be upheld for the sake of the greater good [...] 
  406. 1 2 Greer, Tanner (23 tháng 1 năm 2019). “Super-Patriotic Anime Youth Wars!” [Cuộc chiến giới trẻ anime siêu yêu nước!]. Foreign Policy (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2019. 
  407. Jacobs, Andrew (14 tháng 2 năm 2012). “China Limits Foreign-Made TV Programs” [Trung Quốc giới hạn các chương trình truyền hình nước ngoài]. The New York Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2012. 
  408. 1 2 “Chinese anime strives hard to unlock Japanese market” [Anime Trung Quốc phấn đấu hết mức để mở khóa thị trường Nhật Bản]. China Global Television Network (bằng tiếng Anh). 19 tháng 5 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2018. 
  409. Blair, Gavin J; Coonan, Clifford (28 tháng 5 năm 2015). “'Stand By Me Doraemon' Becomes First Japanese Movie in China in Three Years” ['Stand By Me Doraemon' trở thành phim điện ảnh Nhật Bản đầu tiên công chiếu tại Trung Quốc sau ba năm]. The Hollywood Reporter (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2015. 
  410. Sugimoto, Hotaka (10 tháng 10 năm 2018). “伝統の復権と世界市場への挑戦 『紅き大魚の伝説』『ネクスト ロボ』に見る、中国アニメの隆盛” [Hồi sinh truyền thống và thách thức thị trường thế giới, hoạt hình Trung Quốc trỗi dậy từ 'Đại ngư hải đường' và 'Next Gen']. Real Sound (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2018. 
  411. Wang, Yue (25 tháng 5 năm 2016). “China Is Obsessed With Japanese Anime, And Investors Are Paying Attention” [Trung Quốc bị ám ảnh với anime Nhật Bản, và các nhà đầu tư đang chú ý]. Forbes (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2016. 
  412. “Sony eyes China's lucrative anime market as other sectors wane” [Sony hướng mắt đến thị trường anime sinh lợi của Trung Quốc khi các lĩnh vực khác suy giảm]. Thời báo Hoàn Cầu (bằng tiếng Anh). 21 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2019. 
  413. “中国における日本映画の公開本数が過去最多に” [Số lượng phim Nhật Bản được phát hành tại Trung Quốc lớn nhất từ ​​trước đến nay]. Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (bằng tiếng Nhật). 26 tháng 12 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2018. 
  414. Li, Keyang (1 tháng 8 năm 2014). “An analysis of the demand for imported foreign television programs in China” [Một phân tích về nhu cầu nhập khẩu các chương trình truyền hình nước ngoài ở Trung Quốc]. Đại học Drexel (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2014. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  415. “2006年全国各地区广播电视节目进出口情况” [Nhập khẩu và xuất khẩu các chương trình phát thanh và truyền hình ở các vùng khác nhau của đất nước trong năm 2006]. China Development Gateway (CnDG) (bằng tiếng Trung). 16 tháng 1 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2008. 
  416. “全国电视节目进出口情况” [Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu chương trình truyền hình quốc gia]. Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc (NBS) (bằng tiếng Trung). 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2007. 
  417. “全国电视节目进出口情况 (2008年)” [Xuất khẩu và nhập khẩu các chương trình truyền hình quốc gia (2008)]. Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc (NBS) (bằng tiếng Trung). 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2008. 
  418. “全国电视节目进出口情况 (2009年)” [Xuất khẩu và nhập khẩu các chương trình truyền hình quốc gia (2009)]. Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc (NBS) (bằng tiếng Trung). 26 tháng 11 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2009. 
  419. “电视节目进出口情况(2010年)” [Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu chương trình truyền hình (2010)]. Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc (NBS) (bằng tiếng Trung). 27 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2010. 
  420. “电视节目进出口情况(2011年)” [Tình hình xuất khẩu và nhập khẩu chương trình truyền hình (2011)]. Cục Thống kê Quốc gia Trung Quốc (NBS) (bằng tiếng Trung). 27 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2018. 
  421. 1 2 “韓国の子供が日本のアニメを「韓国産」と思って見ている背景” [Bối cảnh trẻ em Hàn Quốc coi hoạt hình Nhật Bản là 'hoạt hình Hàn Quốc']. NEWSポストセブン (bằng tiếng Nhật). 13 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2019. 
  422. 1 2 3 4 HYUN, Mooam (18 tháng 3 năm 2014). “越境するアニメソングの共同体: 日本大衆文化をめぐる韓国の文化的アイデンティティとオリジナルへの欲望” ["Cộng đồng hâm mộ bài hát anime" xuyên quốc gia: Bản sắc văn hóa Hàn Quốc gắn kết với văn hóa đại chúng Nhật Bản và mong muốn hướng tới nguyên tác]. Đại học Hokkaido (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  423. Yasumoto, Seiko (2006). “Japan and Korea as a Source of Media and Cultural Capital” [Nhật Bản và Hàn Quốc như một nguồn cội của thủ đô văn hóa và truyền thông]. Đại học Sydney (bằng tiếng Anh). ISBN 9780980667905. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  424. 1 2 David, Hernandez (25 tháng 3 năm 2016). “Activities and Participation in the Aesthetic-Rhetoric Field of the Japanese ‘Subculture’; Focusing on the Interinstitutional System of the Japanese Animation Contents Industry, the Dojin Culture, the Cosplay Practices and the Vocaloid Scene” [Các hoạt động và sự tham gia trong lĩnh vực hùng biện mỹ học của "tiểu văn hóa" Nhật Bản; Tập trung vào hệ thống liên ngành của công nghiệp nội dung hoạt hình Nhật Bản, văn hóa Dōjinshi, thực tiễn cosplay và sân khấu Vocaloid]. Đại học Kobe (bằng tiếng Anh). Thesis or Dissertation. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  425. Lee, Ming-Tsung (2004). “Absorbing “Japan”: Transnational Media, Cross-cultural Consumption, and Identity Practice in Contemporary Taiwan” ['Nhật Bản' hấp dẫn: Truyền thông xuyên quốc gia, tiêu thụ giao thoa văn hóa và thực tiễn bản sắc tại Đài Loan đương đại]. Đại học Cambridge (bằng tiếng Anh). doi:10.17863/CAM.31413. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2005. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  426. 1 2 3 4 Chenq, Connie (2011). “A Study of Hong Kong Young Adults Going to Japan on Cultural Pilgrimage” [Một nghiên cứu về thanh niên Hồng Kông đến Nhật Bản hành hương văn hóa]. Đại học Trung văn Hương Cảng (bằng tiếng Anh). Hồng Kông. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu
  427. Otmazgin, Nissim (2013). “Regionalizing Culture: The Political Economy of Japanese Popular Culture in Asia” [Văn hóa khu vực hóa: Nền kinh tế chính trị của văn hóa đại chúng Nhật Bản tại châu Á] (bằng tiếng Anh). University of Hawaiʻi Press. tr. 116. ISBN 978-0-8248-3694-8|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  428. Otmazgin, Nissim (2013). “Regionalizing Culture: The Political Economy of Japanese Popular Culture in Asia” [Văn hóa khu vực hóa: Nền kinh tế chính trị của văn hóa đại chúng Nhật Bản tại châu Á] (bằng tiếng Anh). University of Hawaiʻi Press. tr. 116–117. ISBN 978-0-8248-3694-8|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  429. Wasim. “Grendizer Main Menu”. Grendizer (bằng tiếng Ả Rập). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2008. 
  430. Ng, Wai-ming (2001). “Animation Journal, Vol. 9” [Tập san hoạt hình, tập 9] (PDF). Đại học Trung văn Hương Cảng (bằng tiếng Anh). Japanese Animation in Singapore: A Historical and Comparative Study [Hoạt hình Nhật Bản tại Singapore: Một lịch sử và một nghiên cứu so sánh]: AJ Press. tr. 47–60. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  431. 1 2 3 4 Bernadette C, Bravo Ma (1 tháng 3 năm 2012). “Assessing The Impact of Japanese Animation on Philippine Pop Culture: A Look at Local Adaptations” [Đánh giá tác động của hoạt hình Nhật Bản đối với văn hóa đại chúng Philippines: Góc nhìn chuyển thể địa phương]. Đại học Waseda (bằng tiếng Anh). ISSN 1346-6348. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2012. Tóm lược dễ hiểu
  432. “In Focus: Telenovela, Anime Transform Landscape of Philippine TV” [Tiêu điểm: Telenovela, Anime biến đổi thiết lập của truyền hình Philippines]. Ủy ban Văn hóa và Nghệ thuật Quốc gia (bằng tiếng Anh). 24 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2015. 
  433. Gracia, Refanisa Sola; Dimyati, Dindin (1 tháng 1 năm 2016). “Engaging with Anime and Manga: A Phenomenological Study” [Hấp dẫn với anime và manga: một nghiên cứu hiện tượng học]. Đại học Telkom (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2016. Tóm lược dễ hiểu
  434. 1 2 Abdul Wahab, Juliana; K Anuar, Mustafa (27 tháng 4 năm 2012). “Global media product and construction of “Japanese identity”: a case study of anime on Malaysian Television” [Sản phẩm truyền thông toàn cầu và xây dựng "bản sắc Nhật Bản": Một nghiên cứu về trường hợp anime trên truyền hình Malaysia]. Đại học quốc gia Malaysia. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2012. Tóm lược dễ hiểu (PDF).  Chú thích sử dụng tham số |author-name-separator= bị phản đối (trợ giúp)
  435. YAMATO, Eriko; TAMAM, Ezhar; HASSAN, Hamisah; NIZAM OSMAN, Mohd; Eric Krauss, Steven (2011). “It's Part of Our Lifestyle: Exploring Young malaysians' Experiences with Japanese Popular Culture” [Đó là một phần trong cách sống của chúng tôi: Khám phá những trải nghiệm của thanh niên Malaysia với văn hóa đại chúng Nhật Bản] (PDF). Đại học Keio (bằng tiếng Anh). Keio Communication Review No.33 (2011.3). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  436. JETRO (17 tháng 5 năm 2018). “ベトナムコンテンツ市場調査 2017年版(2018年3月)” [Nghiên cứu thị trường nội dung tại Việt Nam phiên bản 2017 (tháng 3 năm 2018)]. Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  437. 1 2 3 4 5 Park, Jung-Sun (13 tháng 11 năm 2010). “The success and limitations of Japanese comics and animation in the US” [Thành công và hạn chế của truyện tranh và hoạt hình Nhật Bản tại Hoa Kỳ]. Monash University Publishing. Complicated Currents: Media Flows, Soft Power and East Asia [Hiện thực phức tạp: Truyền thông phun trào, Quyền lực mềm và Đông Á] (bằng tiếng Anh). ISBN 978-0-9804648-9-4. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2010. Tóm lược dễ hiểu
  438. Beck, Jerry (8 tháng 3 năm 2008). “Animated features” [Phim hoạt hình nổi bật]. Cartoon Research (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2008. 
  439. 1 2 3 4 5 6 Glenn, Marvin (8 tháng 3 năm 2008). “Anime on TV History” [Lịch sử anime trên truyền hình]. animeontv (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2008. 
  440. 1 2 JETRO (tháng 6 năm 2005). “Japan Animation Industry Trends” [Xu hướng công nghiệp hoạt hình Nhật Bản]. Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  441. Marcovitz 2008, tr. 29.
  442. “Force Five”. web.mit.edu (bằng tiếng Anh). 16 tháng 4 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2009. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2009. 
  443. 1 2 3 Moriarty, Justin (ngày 16 tháng 11 năm 2015). “A History of Japanese Anime on American Television” [Lịch sử hoạt hình Nhật Bản trên truyền hình Hoa Kỳ]. Honey's Anime (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  444. Yang, Jeff (6 tháng 5 năm 2010). “The 'Robotech' master” [Phiên bản cải tiến đồ họa của 'Robotech']. San Francisco Chronicle (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2010. 
  445. 1 2 3 4 5 Jozuka, Emiko (29 tháng 7 năm 2019). “Japanese anime: From 'Disney of the East' to a global industry worth billions” [Anime Nhật Bản: Từ 'Disney phương Đông' đến một ngành công nghiệp toàn cầu trị giá hàng tỷ]. CNN (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2019. 
  446. 1 2 Reid-Cleveland, Keith (7 tháng 5 năm 2017). “A look back at Toonami, 20 years later” [Hồi tưởng về Toonami, 20 năm sau]. The Daily Dot (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2017. 
  447. “Game Boy's Pokémon Unleashed on September 28!” [Pokémon của phiên bản máy giả lập Game Boy ra mắt vào ngày 28 tháng 9!]. Nintendo (bằng tiếng Anh). 28 tháng 9 năm 1998. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 1999. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2014. 
  448. 1 2 3 4 Leigh Rich, Danielle (2011). “Global Fandom: The Circulation of Japanese Popular Culture in the U.S” [Cộng đồng người hâm mộ toàn cầu: Sự lưu hành của văn hóa đại chúng Nhật Bản tại Hoa Kỳ]. Đại học Iowa (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2013. Tóm lược dễ hiểu
  449. Napier 2005, tr. 7.
  450. Smith, Arthur (14 tháng 12 năm 2007). “Open Letter from GDH International's Arthur Smith” [Thư ngỏ từ Arthur Smith của GDH International]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2007. 
  451. Koulikov, Mikhail (7 tháng 12 năm 2007). “ICv2 Conference on Anime and Manga - ICv2 White Paper” [Hội nghị ICv2 về Anime và Manga - Sách trắng ICv2]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2007. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2007. 
  452. Oppliger, John (18 tháng 9 năm 2008). “Ask John: What Are the Top Ten Reasons for Anime's Decline in America?” [Hỏi John: Mười lý do hàng đầu cho sự sụt giảm của anime ở Mỹ là gì?]. AnimeNation (bằng tiếng Anh). AnimeNation News Blog. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2008. 
  453. Blakinger, Keri (19 tháng 1 năm 2019). “Japanese cartoons, Texas voices: The story behind the rise of the anime dubbing industry” [Hoạt hình Nhật Bản, giọng nói Texas: Câu chuyện phía sau sự trỗi dậy của công nghiệp lồng tiếng anime]. Houston Chronicle (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2019. 
  454. Bosker, Bianca (8 tháng 3 năm 2008). “Manga Mania”. The Wall Street Journal (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2008. 
  455. DeMarco, Jason. “Will Space Dandy be “Co-produced by Cartoon Network/Adult Swim” like The Big O, or will it be considered a Toonami original like IGPX, since it airs here first? Or neither? | ask.fm/Clarknova”. ASKfm (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2016. 
  456. Ng, David (1 tháng 7 năm 2017). “For the anime industry, the streaming revolution is both a blessing and a curse” [Đối với công nghiệp anime, cuộc cách mạng trực tuyến vừa là một phước lành vừa là lời nguyền]. Los Angeles Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2017. 
  457. ANN (23 tháng 8 năm 2018). “Ellation Announces New Division Devoted to Original Content” [Ellation công bố phân khu mới dành cho nội dung nguyên tác]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2018. 
  458. Martin, Theron (27 tháng 2 năm 2016). “Anime on Netflix” [Anime trên Netflix]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2016. 
  459. Spangler, Todd (4 tháng 12 năm 2018). “Hulu Lands Funimation First-Look Deal for Japanese Anime Series (EXCLUSIVE)” [Thỏa thuận đầu tiên Hulu đổ bộ Funimation vì các loạt anime Nhật Bản (tin độc quyền)]. Variety (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2018. 
  460. Morgan, Clancy (12 tháng 4 năm 2019). “Anime could give Netflix a major advantage against Disney in the streaming war” [Anime có thể mang lại cho Netflix một lợi thế lớn chống lại Disney trong cuộc chiến phát trực tuyến]. Business Insider (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019. 
  461. Sherman, Jennifer (12 tháng 3 năm 2019). “Crunchyroll, Adult Swim Announce Toonami Programming Partnership With Distribution Deal” [Crunchyroll, Adult Swim công bố chương trình hợp tác Toonami với thỏa thuận phân phối]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2019. 
  462. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Lucía Cobos, Tania (2010). “Animación japonesa y globalización la latinización y la subcultura otaku en América Latina” [Hoạt hình Nhật Bản và toàn cầu hóa, la tinh hóa, tiểu văn hóa otaku tại Mỹ Latinh]. Dialnet (bằng tiếng Tây Ban Nha). Đại học La Rioja. ISSN 1605-4806. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2010. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  463. 1 2 Portes, Gustavo Pereira; Haig, Edward (5 tháng 6 năm 2013). “Seeking a methodology for the analysis of the influence of anime on brazilian youth – a post-jungian approach” [Tìm kiếm một phương pháp phân tích ảnh hưởng của anime đối với giới trẻ Brasil - một cách tiếp cận hậu "vô thức tập thể"]. Đại học São Paulo (bằng tiếng Anh). doi:10.11606/issn.1982-8160.v7i1p247-262. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013. Tóm lược dễ hiểu
  464. 1 2 3 4 Rosas, David (26 tháng 1 năm 2018). “México como puerta cultural del anime” [Mexico như một cửa ngõ văn hóa anime]. La Crónica de Hoy (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2018. 
  465. 1 2 3 4 5 6 7 8 García Huerta, Dassaev; García Núñez, Roberto (20 tháng 8 năm 2013). “Manifestaciones de la cultura popular del Japón en México: convenciones de cómics, anime y cosplay” [Biểu hiện của văn hóa đại chúng Nhật Bản tại México: truyện tranh, anime và hội chợ cosplay]. Đại học Guadalajara (bằng tiếng Tây Ban Nha). ISSN 2007-3607. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2013. Tóm lược dễ hiểu
  466. “Cosplay, el fenómeno oriental que conquistó México” [Cosplay, hiện tượng phương Đông đã chinh phục Mexico]. Excélsior (bằng tiếng Tây Ban Nha). 21 tháng 5 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2017. 
  467. “La cultura asiática en el entretenimiento a través del cómic, el cine y el anime” [Văn hóa châu Á trong giải trí thông qua truyện tranh, điện ảnh và anime]. El Sol de México (bằng tiếng Tây Ban Nha). 5 tháng 9 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2018. 
  468. Camacho Quiroz 2013, tr. 40.
  469. Camacho Quiroz 2013, tr. 41.
  470. Camacho Quiroz 2013, tr. 44.
  471. “Sailor Moon: el anime que empoderó a toda una generación de mujeres” [Thủy thủ Mặt Trăng: Bộ anime trao quyền cho một thế hệ phụ nữ]. Infobae (bằng tiếng Tây Ban Nha). 27 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2019. 
  472. Nava, Ivan (15 tháng 5 năm 2018). “Sailor Stars llega a su fin en México y TV Azteca gana… ¿o pierde?” [Ngôi sao Thủy thủ đang tiến đến hồi kết tại México và TV Azteca chiến thắng... hay thất bại?]. Merca2.0 (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2018. 
  473. MCMILLAN, MAU (9 tháng 6 năm 2018). “Animes icónicos que vuelven a México” [Các anime biểu tượng trở lại México]. La Crónica de Hoy (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2018. 
  474. Mejias, Nicole (15 tháng 4 năm 2019). “The History of Anime and Manga in Brazil” [Lịch sử của anime và manga tại Brasil]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019. 
  475. “Usuarios reportaron la caída de importantes páginas de animes” [Những người dùng thông báo sự sụp đổ của các trang anime quan trọng]. La República (bằng tiếng Tây Ban Nha). 13 tháng 2 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2019. 
  476. 1 2 3 Boudet, Antoine (7 tháng 7 năm 2017). “De Goldorak à Your Name: l’essor de l’animation japonaise en France (partie 1)” [Từ Goldorak tới Your Name: Sự trỗi dậy của hoạt hình Nhật Bản tại Pháp (phần 1)]. Numerama (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2017. 
  477. 1 2 3 4 5 6 7 LAFFAGE-COSNIER, Sébastien; Inaba, Rie. “Diffusion of Japanese Sports Anime in France: Assessment and Review of Issues” [Sự khuếch tán của anime thể thao Nhật Bản tại Pháp: Đánh giá và xem xét các vấn đề]. Inter Faculty (bằng tiếng Anh). Đại học Franche-Comté, Đại học Tsukuba. Vol 7 (2016): Fragmentation and Divergence. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu
  478. Simonpieri, Julien (2009). “Réception du dessin animé japonais en France de 1971 à nos jours” [Nhận thức về phim hoạt hình Nhật Bản ở Pháp từ năm 1971 đến nay] (bằng tiếng Pháp). Nanterre: Đại học Paris. Ph.D in Art History. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017. 
  479. 1 2 3 4 5 Epalle, Céline (2017). “Diffusion et réception du manga en France - L'exemple de Goldorak, de 1978 à nos jours” [Phát sóng và đón nhận manga tại Pháp: Một ví dụ về Goldorak, từ năm 1978 đến nay]. Đại học Lyon (bằng tiếng Pháp). Pháp. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  480. TANIMOTO, Naho; AZUMA, Sonoko; INOMATA, Noriko; MASUDA, Nozomi; YAMANAKA, Chie (10 tháng 8 năm 2013). “フランスにおける日本アニメの受容 ―二層化するリテラシー” [Chấp nhận hoạt hình Nhật Bản tại Pháp - hai hình thức diễn giải]. Đại học Kansai. 情報研究: 関西大学総合情報学部紀要 -第39号 [Nghiên cứu thông tin: Tập san của Khoa Thông tin tích hợp, Đại học Kansai - Số 39] (bằng tiếng Nhật). ISSN 1341-156X. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2013. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  481. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Gosling, John (1996). “Anime in Europe” [Anime tại châu Âu]. Animation World Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2008. 
  482. 1 2 3 4 5 6 7 8 Catudal, Camille (2016). “Rapports sociaux de sexe dans les dessins animés japonais diffusés en France: le cas des séries magical girl (1984-2014)” [Báo cáo tính dục xã hội trong phát sóng hoạt hình Nhật Bản tại Pháp: trường hợp của các loạt phim Mahō shōjo (1984-2014)]. DUMAS (bằng tiếng Pháp). Pháp. Đại học Paris I. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu
  483. Cusseau, Clément (3 tháng 7 năm 2018). “Goldorak fête ses 40 ans: 10 anecdotes sur la série japonaise culte” [Goldorak sau 40 năm: 10 giai thoại về loạt phim cult Nhật Bản]. AlloCiné (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2018. 
  484. “Goldorak, 40 ans après” [Goldorak, 40 năm sau]. Đại học Paris III - Sorbonne Nouvelle (bằng tiếng Pháp). 18 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016. 
  485. Rioux, Jean-pierre; Rioux, Marcel; Sirinelli, Jean-francois (2005). “Histoire culturelle de la France. Le temps des masses. Le XXe siècle” [Lịch sử văn hóa đại chúng Pháp. Thời kỳ đại chúng. Thế kỷ 20] (bằng tiếng Pháp). Paris: Points. tr. 387–388. ISBN 978-2020798945|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  486. Vincent, Dubost (2012). “Génération galactik: Goldorak, Force G, San Ku Kaï, Albator, Capitain Flam, Ulysse 31, une enfance dans les étoiles” [Thế hệ Galactik: Goldorak, G Force, San Ku Kai, Captain Harlock, Captain Flam, Ulysses 31, một tuổi thơ trong những ngôi sao] (bằng tiếng Pháp). Paris: Hors collection. ISBN 978-2258097100|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); ||ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  487. 1 2 3 Jonas, De (9 tháng 6 năm 2017). “Dossier manga et animation japonaise en France: Club Dorothée, Censure et succè” [Tập tin manga và hoạt hình Nhật Bản tại Pháp: Club Dorothée, kiểm duyệt và thành công]. Hitek (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2017. 
  488. Kiya, Shinichi (1998). “ル・オタク フランスおたく物語” [Otaku: Câu chuyện Geek tại Pháp]. Kōdansha (bằng tiếng Nhật). Nhật Bản. tr. 52–54. ISBN 978-4-06-276218-2. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2017. 
  489. 1 2 Boudet, Antoine (9 tháng 7 năm 2017). “De Goldorak à Your Name: l’essor de l’animation japonaise en France (partie 2)” [Từ Goldorak tới Your Name: Sự trỗi dậy của hoạt hình Nhật Bản tại Pháp (phần 2)]. Numerama (bằng tiếng Pháp). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2017. 
  490. JETRO (1 tháng 3 năm 2011). “我が国のコンテンツの海外における「ゲートキーパー」プロファイリング調査(フランス編)(2011年3月)” [Nghiên cứu hồ sơ 'Người gác cổng' tại hải ngoại Nhật Bản (trường hợp tại Pháp) (tháng 3 năm 2011)]. Tổ chức Xúc tiến Mậu dịch Nhật Bản (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2011. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  491. Sabre, Clothilde (2012). “Neojaponism and pop culture New Japanese exoticism in France” [Chủ nghĩa Nhật Bản bám chắc và chủ nghĩa kỳ lạ văn hóa đại chúng Nhật Bản mới tại Pháp]. Đại học Khoa học và Công nghệ Lille (bằng tiếng Anh). ISSN 2029-2074. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  492. 1 2 3 4 Sabre, Clothilde (22 tháng 8 năm 2016). “French Anime and Manga Fans in Japan: Pop culture tourism, media pilgrimage, imaginary” [Người hâm mộ anime và manga Pháp tại Nhật Bản: Du lịch văn hóa đại chúng, hành hương truyền thông, sự tưởng tượng]. Đại học Hokkaido (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2016. Tóm lược dễ hiểu (PDF). [...] A large number of anime series were broadcast from 1986 to 1997, when Japanese animation then disappeared from television screens until it came back with Pokémon[...]. Since fans are constantly immersed in the universe of Japanese pop culture they feel a strong intimacy and familiarity with Japanese culture, even if they have never visited the country. They have a strong longing for Japan, a kind of nostalgic and projective desire that comes from their personal fantasy of Japan and that pushes them to travel and experience the ‘real’ country.[...] 
  493. 1 2 3 Van Spall, Owen (9 tháng 6 năm 2009). “Why is anime invisible on British TV?” [Tại sao anime vô hình trên truyền hình Anh?]. The Guardian (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2009. 
  494. Kinsella, Sharon (1998). “Japanese Subculture in the 1990s: Otaku and the Amateur Manga Movement” [Tiểu văn hóa Nhật Bản trong thập niên 1990: Otaku và sự dịch chuyển manga nghiệp dư]. JSTOR (bằng tiếng Anh). The Journal of Japanese Studies, Vol. 24. JSTOR 133236. doi:10.2307/133236. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2010. 
  495. 1 2 Hinton, Perry (12 tháng 6 năm 2014). “Representation or misrepresentation?: British media and Japanese popular culture” [Đại diện hay giả danh?: Truyền thông Anh và văn hóa đại chúng Nhật Bản]. Tập san nghiên cứu Truyền thông châu Âu [European Journal of Media Studies] (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2014. 
  496. 1 2 3 Hoad, Phil (10 tháng 7 năm 2013). “Akira: the future-Tokyo story that brought anime west” [Akira: Câu chuyện Tokyo tương lai đã mang anime đến phương Tây]. The Guardian (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2013. 
  497. Izawa, Eri (1997). “The new stereotypes of anime and manga” [Những định kiến mới về anime và manga]. EX (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2010. 
  498. 1 2 3 4 Hinton, Perry R (2014). “The Cultural Context and the Interpretation of Japanese ‘Lolita Complex’ Style Anime” [Bối cảnh văn hóa và diễn giải phong cách anime 'Lolita Complex' Nhật Bản] (PDF). Đại học Rhode Island. 2014, vol. 23, no.2 (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2014. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  499. Kamen, Matt (28 tháng 5 năm 2014). “UK anime industry announces new wave of content” [Công nghiệp anime tại Anh công bố làn sóng nội dung mới]. Wired UK (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2014. 
  500. 1 2 3 BOLALEK, Radoslaw (30 tháng 9 năm 2010). “The Naruto fan generation in Poland: An attempt at contextualization” [Thế hệ người hâm mộ Naruto tại Phần Lan: Một nỗ lực trong ngữ cảnh hóa] (PDF). IMRC - Trung tâm Nghiên cứu Manga Quốc tế. 【シンポジウム】第2回国際学術会議「Intercultural Crossovers, Transcultural Flows: Manga / Comics」 (bằng tiếng Anh). Đại học Kyoto Seika. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2010. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  501. Jaworowicz-Zimny, Aleksandra (2 tháng 3 năm 2016). “Manga/anime Conventions in Poland: The Example of Japanicon 2015” [Hội chợ anime/manga tại Phần Lan: Một ví dụ tại Japanicon năm 2015]. Đại học Hokkaido (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2016. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  502. KACSUK, Zoltan (30 tháng 9 năm 2010). “Subcultural entrepreneurs, path dependencies and fan reactions: The case of NARUTO in Hungary” [Doanh nhân văn hóa, hướng đi phụ thuộc và phản ứng của người hâm mộ: Trường hợp của NARUTO ở Hungary] (PDF). IMRC - Trung tâm Nghiên cứu Manga Quốc tế. 【シンポジウム】第2回国際学術会議「Intercultural Crossovers, Transcultural Flows: Manga / Comics」 (bằng tiếng Anh). Đại học Kyoto Seika. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2010. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  503. 1 2 Vannieuwenhuysen, Lora-Elly (2014). “The rise of the Belgian manga culture: A research on subculture” [Sự trỗi dậy của văn hóa manga tại Bỉ: Một nghiên cứu về tiểu văn hóa]. Academia.edu (bằng tiếng Anh). KU Leuven. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2014. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  504. 1 2 “Sony Animax”. Sony Animax (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2008. 
  505. Querol, Jordi (23 tháng 3 năm 2011). “MundoManga (ZN Recomienda): Mazinger Z, la Enciclopedia, Tomo 1: Ni una piedra sin analizar” [Thế giới Manga (Zona Negativa giới thiệu): Mazinger Z, Từ điển bách khoa, Tập 1: Không phải là một hòn đá chưa được khai thác]. Zona Negativa (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 23 tháng 3 năm 2011. Loạt phim 96 tập phát sóng tại Nhật Bản được Toei Animation biên tập lại và cấp phép cho Tây Ban Nha với 56 tập. 
  506. Sanz-Arranz, J. Aurelio (1 tháng 12 năm 2010). “Mazinger Z, La enciclopedia” [Mazinger Z, Bách khoa toàn thư] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Tebeos Dolmen. ISBN 978-8415201021|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); ||ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  507. Romero, Jesús (2014). “¡MAZINGER! ¡Planeador abajo!” [¡MAZINGER! ¡Máy bay hạ thấp!] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Dolmen Editorial. ISBN 978-84-15932-21-5. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014. 
  508. Romero, Jesús (14 tháng 3 năm 2014). “Esto Me Suena. Las Tardes del Ciudadano García—‘Mazinger Z’” [Điều này nghe có vẻ quen thuộc với tôi. Buổi chiều của công dân García]. RTVE (bằng tiếng Tây Ban Nha). ’Mazinger Z’, un hito generacional [’Mazinger Z’, một dấu mốc thế hệ]. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2016. 
  509. Fernández, Benito (8 tháng 7 năm 1978). “Análisis de un mito Televisivo <Mazinger Z>, un Robot que Influye en sus Hijos” [Phân tích về một thần thoại truyền hình <Mazinger Z>, một robot có ảnh hưởng đến con cái của bạn]. ABC (bằng tiếng Tây Ban Nha). tr. 25–26. Truy cập ngày 3 tháng 6 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  510. Montero, Laura (2012). “Una Conquista Inversa: La Importancia del Anime en el Mercado del Manga Español” [Một cuộc chinh phục ngược: tầm quan trọng của thị trường manga anime ở Tây Ban Nha]. Đại học La Rioja (bằng tiếng Tây Ban Nha). Puertas a la Lectura 24. ISSN 1575-9997. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  511. 1 2 3 García, Asier (1999). “El anime en España: la mediocridad al poder” [Anime tại Tây Ban Nha: tầm thường đến quyền lực]. OoCities (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2005. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2008. 
  512. Moliné, Alfons (31 tháng 10 năm 2002). “El Gran Libro de los Manga” [Cuốn sách manga vĩ đại] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Glenat Espana Ediciones Sl. tr. 68. ISBN 978-8484492795|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); ||ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  513. “Lista cronológica de anime de televisión, series desde 2000” [Danh sách anime truyền hình theo thời gian phát sóng, từ năm 2000]. GeoCities.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). 14 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2008. 
  514. Koulikov, Mikhail (5 tháng 4 năm 2008). “Sony's Animax Expands to Spain”. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2017. 
  515. “Der Zauberer und die Banditen”. Zweitausendeins (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2017. 
  516. “Anime im Fernsehen”. animexx.de (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2008. 
  517. Ralf Vollbrecht: Anime – Ein Phänomen aus Japan. In: Deutsches Filminstitut – DIF / Deutsches Filmmuseum & Museum für angewandte Kunst (Hrsg.): ga-netchû! Das Manga Anime Syndrom. Henschel Verlag, 2008. S. 24–26. ISBN 978-3-89487-607-4.
  518. Holger Briel: Hentai - Erotik in Manga und Anime. In: Deutsches Filminstitut – DIF / Deutsches Filmmuseum & Museum für angewandte Kunst (Hrsg.): ga-netchû! Das Manga Anime Syndrom. Henschel Verlag, 2008. S. 168. ISBN 978-3-89487-607-4.
  519. Brunner, Miriam (2010). “Manga”. Paderborn: Wilhelm Fink. tr. 58, 61. ISBN 978-3-7705-4832-3|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  520. Werner, David (2007). “Masterarbeit: Japanische Comics in der deutschen Kinder- und Jugendkultur: Die Präsenz, der Einfluss und die pädagogischen Qualitäten von Anime und Manga” (bằng tiếng Đức). Đại học Bielefeld - Fakultät für Pädagogik. tr. 99. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2017. 
  521. Hirsch, Robin (21 tháng 4 năm 2015). “RTL II Special: Liste aller RTL II Anime-Serien”. Anime2You (bằng tiếng Đức). Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2016. 
  522. Krieger, Jörn (1 tháng 7 năm 2016). “Animax turns into VOD service in Germany”. Broadband TV News (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2016. 
  523. Göbel, Peer (9 tháng 9 năm 2013). “ProSieben Maxx: Das Programm des neuen Free-TV-Senders - Anime, Dokus, OmU-Serien...”. GIGA (bằng tiếng Đức). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2013. 
  524. Joachim Friedmann: Sometimes Good Guys Don't wear White. In: Deutsches Filminstitut – DIF / Deutsches Filmmuseum & Museum für angewandte Kunst (Hrsg.): ga-netchû! Das Manga Anime Syndrom. Henschel Verlag, 2008. S. 230–232. ISBN 978-3-89487-607-4.
  525. “Anime-Portal bietet 2008 neue Inhalte”. Digital fernsehen (bằng tiếng Đức). 17 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2015. 
  526. “Anime-Serien gratis bei MyVideo.de”. bruttstatt (bằng tiếng Đức). 11 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 31 tháng 8 năm 2015. 
  527. “Crunchyroll Launches Its Service in Italy”. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). 9 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018. 
  528. Bernd Dolle-Weinkauff: Fandom, Fanart, Fanzine – Rezeption in Deutschland. In: Deutsches Filminstitut – DIF / Deutsches Filmmuseum & Museum für angewandte Kunst (Hrsg.): ga-netchû! Das Manga Anime Syndrom. Henschel Verlag, 2008. S. 214-223. ISBN 978-3-89487-607-4.
  529. Brunner, Miriam (2010). “Manga”. Paderborn: Wilhelm Fink. tr. 95. ISBN 978-3-7705-4832-3|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  530. Иванов 2001, tr. 64.
  531. “Корабль-призрак”. Big Cartoon Database (bằng tiếng Nga). 
  532. 1 2 3 4 5 6 7 8 Ivanov, Boris. “Аниме в России” [Anime tại Nga]. Аниме и манга в России (bằng tiếng Nga). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2010. 
  533. Иванов 2001, tr. 222,224-225.
  534. Иванов 2001, tr. 225.
  535. Dziadul, Chris (11 tháng 4 năm 2018). “First anime channel for Russia” [Kênh truyền hình anime đầu tiên tại Nga]. Broadband TV News (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2018. 
  536. Nogaeva, Karashash (11 tháng 4 năm 2018). “Госаниме. Зачем ВГТРК канал с японской мультипликацией” [Tại sao kênh VGTRK chọn hoạt ảnh Nhật Bản]. DP.ru (bằng tiếng Nga). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2018. 
  537. Koulikov, Mikhail (24 tháng 10 năm 2007). “New Anime Licensee Brings Haruhi to Russia, Baltics” [Nhà phân phối anime mới mang Haruhi đến Nga, vùng Baltic]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2007. 
  538. Koulikov, Mikhail (28 tháng 5 năm 2008). “Russian Anime Companies' Planned Merger Collapses” [Các công ty phân phối anime tại Nga được sáp nhập sụp đổ]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2008. 
  539. “Chains & Rings / Tsepi i kol'tsa”. Production IG (bằng tiếng Anh). Tháng 10 năm 2003. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2018. 
  540. “Лигалайз - новая песня, новый клип, новый альбом” [Hợp pháp hoá - bài hát mới, video mới, album mới]. RAP.RU (bằng tiếng Nga). 29 tháng 4 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2005. 
  541. OlympicTalk (30 tháng 5 năm 2017). “Yevgenia Medvedeva competes on Japanese TV in anime series dress” [Yevgenia Medvedeva thi đấu trên truyền hình Nhật Bản trong trang phục anime]. NBC Olympic broadcasts (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2017. 
  542. Pellitteri 2002, tr. 256.
  543. Ponticiello & Scrivo 2005, tr. 11.
  544. Hanada, Mariko (19 tháng 7 năm 2018). “The Cultural Transfer in Anime Translation” [Chuyển dịch văn hóa trong dịch thuật anime]. Translation Journal (bằng tiếng Anh). Đại học Rome. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2018. 
  545. 1 2 Castellazzi 1999, tr. 6.
  546. Tòa án Hiến pháp Ý ngày 28 tháng 7 năm 1976, điều 202
  547. Pellitteri 2002, tr. 262.
  548. Murakami 1998, tr. 1.
  549. Raffaelli 2005, tr. 226.
  550. Pellitteri 2002, tr. 290.
  551. Castellazzi 1999, tr. 5.
  552. Gomarasca 2001, tr. 15.
  553. 1 2 “Speciale Shinvision 2006” [Shin Vision đặc biệt 2006]. Animation Italy (bằng tiếng Italy). 7 tháng 2 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2006. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2006. 
  554. Benecchi 2005, tr. 188.
  555. 1 2 Bologna, Davide (20 tháng 10 năm 2018). “Anime giapponesi e robot: un successo da oltre 40 anni in Italia” [Anime và robot Nhật Bản: Sự thành công hơn 40 năm ở Ý]. Il Giornale (bằng tiếng Italy). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2018. 
  556. “Speciale mtv anime week 2005” [Tuần lễ anime MTV đặc biệt 2005]. Everyeye Anime (bằng tiếng Italy). 9 tháng 9 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2005. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2005. 
  557. “Speciale mtv anime week 2006” [Tuần lễ anime MTV đặc biệt 2006]. Everyeye Anime (bằng tiếng Italy). 13 tháng 10 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2006. 
  558. Vaghi, Fabio (13 tháng 9 năm 2006). “Il settembre giapponese di MTV” [Tháng 9 của Nhật Bản]. FantasyMagazine.it (bằng tiếng Italy). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 9 năm 2006. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2006. 
  559. 9999, Cloud (23 tháng 9 năm 2009). “Gurren Lagann e Code Geass da questa sera su Rai 4” [Gurren Lagann và Code Geass từ tối nay trên Rai 4]. AnimeClick.it (bằng tiếng Italy). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2009. 
  560. “Su SKY dal 1º Luglio parte Man-Ga, televisione dedicata all'animazione Made in Japan” [Trên SKY, vào ngày 1 tháng 7, Man-Ga, truyền hình dành riêng cho hoạt hình 'Made in Japan']. TV Zone (bằng tiếng Italy). 28 tháng 6 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2010. 
  561. “Sul digitale terrestre è nato Anime Gold” [Anime Gold được ra mắt trên nền tảng truyền hình kỹ thuật số mặt đất]. TV Zone (bằng tiếng Italy). 4 tháng 6 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011. 
  562. “Humanities” [Nhân văn] (PDF). Nhà xuất bản Đại học Oxford. Chapter 13 Popular culture (obook only), Year 10 Student book, Oxford Big Ideas Humanities Victorian Curriculum (bằng tiếng Anh). 31 tháng 12 năm 2018. 13.10 Changes in the television industry [13.10 Thay đổi trong công nghiệp truyền hình]. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  563. Ang, Ien (2000). “Alter/Asians: Asian-Australian Identities in Art, Media, and Popular Culture” [Hiệu chỉnh/châu Á: Bản sắc người Úc-châu Á trong nghệ thuật, truyền thông và văn hóa đại chúng] (bằng tiếng Anh). Australian Fandom of Japanese Anime (Animation) [Cộng đồng người hâm mộ tại Úc của anime Nhật Bản]: Pluto Press. Research Centre in Intercommunal Studies. ISBN 1-86403-176-X|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); ||ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  564. “Madman Entertainment (New Zealand)”. Madman Entertainment (bằng tiếng Anh). 8 tháng 3 năm 2008. 
  565. “Madman Entertainment (Australia)”. Madman Entertainment (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2008. 
  566. Gerdha. “Goldrake: episodi” [Danh sách tập phim của UFO Robot Grendizer]. Nagaifans.it (bằng tiếng Italy). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2008. 
  567. Abd El Aziz, Reeham Magdy (5 tháng 2 năm 2007). “Think cartoons and relive the past” [Suy nghĩ về phim hoạt hình và hồi tưởng lại quá khứ]. Daily News Egypt (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2008. 
  568. van Staden, Cobus (27 tháng 3 năm 2009). “Heidi in Japan: what do anime dreams of Europe mean for non-Europeans?” [Heidi tại Nhật Bản: Giấc mơ anime của châu Âu có ý nghĩa gì với những người bên ngoài châu Âu?] (PDF). Viện nghiên cứu châu Á quốc tế International Institute for Asian Studies (IIAS) (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2009. Tóm lược dễ hiểu (PDF). [...] It seems to me that Heidi’s success is related to Afrikaners’ confl icted relationship with Europe [...] The theme tune, which fused Afrikaans lyrics with mock-Swiss yodeling became a symbol of apartheid’s attempts to proclaim itself as simultaneously Europe’s heir and peer – much to the distaste of actual Europeans [...] An additional irony is that several of the people I interviewed did not actually realise Heidi is Japanese. Several of them assured me that the series was actually German [...] 
  569. Kasraoui, Safaa (24 tháng 2 năm 2018). “Cartoons that Made the 80s and 90s Heaven for Moroccans” [Phim hoạt hình tạo nên thiên đường thập niên 1980 và 1990 cho người Moroc]. Morocco World News (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2018. 
  570. “About Anime in South Africa” [Anime tại Nam Phi]. Anime Direct - South Africa (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2008. 
  571. Ramrathen, Trisha (27 tháng 4 năm 2002). “Rise of the Otaku: investigating the anime fandom in South Africa” [Sự trỗi dậy của otaku: Nghiên cứu về cộng đồng người hâm mộ anime tại Nam Phi]. Đại học KwaZulu-Natal (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2002. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2002. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  572. Koulikov, Mikhail (26 tháng 8 năm 2007). “Sony Brings Anime Channel to Africa” [Sony mang kênh truyền hình vệ tinh anime đến châu Phi]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2007. 
  573. “Anime, La Invasión Nipona” [Anime, Cuộc xâm lược Nhật Bản] (PDF). Cine en Casa (bằng tiếng Tây Ban Nha). Tháng 5 năm 2005. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2008. 
  574. “Historia de los dibujos animados” [Lịch sử phim hoạt hình]. MSN Encarta (bằng tiếng Tây Ban Nha). 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 29 tháng 2 năm 2008. 
  575. Whipple, Charles T. (27 tháng 1 năm 1999). “The Silencing of the Lambs” [Sự im lặng của bầy cừu]. charlest.whipple.net (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2001. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2008. 
  576. Mescallado, Ray (2000). “Otaku Nation” [Quốc gia Otaku]. JSTOR (bằng tiếng Anh). SF-TH Inc. Science Fiction Studies. JSTOR 4240855. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2017. 
  577. Krisch, Christian (12 tháng 12 năm 2001). “La censura en el anime” [Kiểm duyệt trong anime]. Sunblade.iespana.es (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2008. 
  578. Macdonald, Christopher (3 tháng 8 năm 2004). “Yu-Gi-Oh! and Shaman King Unedited Details” [Thông tin phiên bản không biên tập của Yu-Gi-Oh! và Shaman King]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2008. 
  579. Manry, Gia (18 tháng 3 năm 2011). “Funimation to Release Unedited Vampire Bund in June” [Funimation phát hành phiên bản không biên tập của Vampire Bund vào tháng sáu]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2011. 
  580. Loo, Egan (11 tháng 3 năm 2010). “Funimation Comments Further on Vampire Bund Edits” [Funimation bình luận thêm về các chỉnh sửa của Vampire Bund]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2010. 
  581. RTC (2 tháng 3 năm 2006). “New PTC Study Finds More Violence on Children's TV than on Adult-Oriented TV” [Nghiên cứu mới của PTC tìm thấy nhiều bạo lực trên truyền hình dành cho trẻ em hơn truyền hình người lớn]. Parents Television Council (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2008. 
  582. Sevakis, Justin (22 tháng 7 năm 2010). “Kirk Up Your Ears” [Hãy cùng lắng nghe]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). ANNCast. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2010. 
  583. Bertschy, Zac (13 tháng 4 năm 2007). “Funimation Acquires One Piece” [Funimation có bản quyền One Piece]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2007. 
  584. “Algunos dibujos animados son peligrosos” [Một số phim hoạt hình nguy hiểm]. Infobae (bằng tiếng Tây Ban Nha). 1 tháng 6 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2008. 
  585. “La Sexta (canal de España) retira el hentai de su programación” [La Sexta (kênh của Tây Ban Nha) loại bỏ hentai khỏi lịch phát sóng]. AniMangaWeb.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). 29 tháng 9 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 15 tháng 3 năm 2008. 
  586. Koulikov, Mikhail (13 tháng 3 năm 2008). “Russian Protestant Leaders Call for Ban on Ikki Tousen” [Các giám mục Kháng Cách Nga kêu gọi cấm Ikki Tousen]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2008. 
  587. Ermak, Olga (11 tháng 9 năm 2018). “Депутаты попросили запретить аниме: «Пропаганда половых извращений и мистицизма»” [Các nghị sĩ yêu cầu cấm anime: "Tuyên truyền về biến thái tình dục và thần bí"]. Moskovskij Komsomolets (bằng tiếng Nga). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018. 
  588. Otochkina, Maria (11 tháng 9 năm 2018). “Аниме — это пропаганда половых извращений, мистицизма и девиации?” [Anime là một tuyên truyền về biến thái tình dục, thần bí và lệch lạc?]. REGNUM (bằng tiếng Nga). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2018. 
  589. Otochkina, Maria (5 tháng 12 năm 2018). “Нужен ли России свой аналог аниме?” [Nga có cần loại hoạt hình tương tự anime của riêng mình?]. REGNUM (bằng tiếng Nga). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2018. 
  590. “Russian Artist Speaks Out on Anime Orthodox Icon Scandal” [Họa sĩ Nga lên tiếng về bê bối biểu tượng Chính Thống giáo Nga]. Sputnik (bằng tiếng Anh). 26 tháng 2 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2019. 
  591. 1 2 3 McLelland, Mark (2017). “Governmentality and fan resistance in the Japan pop culture sphere” [Chính phủ và sự chống cự từ người hâm mộ trong lĩnh vực văn hóa đại chúng Nhật Bản]. Đại học Wollongong (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu
  592. Tim, Davidsson (15 tháng 9 năm 2013). “マンガ・アニメの性表現規制における規制意向と消費構造の乖離” [Sự tương phản giữa lý do lập pháp và mô hình tiêu dùng trong hình sự hóa nội dung anime và manga]. Đại học Waseda (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2013. Tóm lược dễ hiểu
  593. Webb, Charles (30 tháng 12 năm 2013). “ATTACK ON TITAN Will Probably Be the Cause of World War III” [Đại chiến Titan có lẽ sẽ là nguyên nhân của chiến tranh thế giới thứ ba]. Screen Anarchy (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2013. 
  594. Villanueva, Michelle (8 tháng 10 năm 2018). “The troubling relationship between anime and fascism” [Mối quan hệ rắc rối giữa anime và chủ nghĩa quân phiệt]. Syfy (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2018. 
  595. Speelman, Tom (18 tháng 6 năm 2019). “The fascist subtext of Attack on Titan can’t go overlooked” [Nội dung ẩn phát xít xửa Đại chiến Titan không thể bỏ qua]. Polygon (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2019. 
  596. Pellitteri 2002, tr. 270.
  597. Pellitteri 2008, tr. 428.
  598. Ghilardi 2003, tr. 20.
  599. Benecchi 2005, tr. 101.
  600. Pellitteri 2008, tr. 275.
  601. Pellitteri 2008, tr. 332.
  602. Benecchi 2005, tr. 102.
  603. Benecchi 2005, tr. 203.
  604. Raffaelli 2005, tr. 265.
  605. Ressler, Karen (9 tháng 6 năm 2015). “China Blacklists Attack on Titan, Death Note, 36 More Anime/Manga” [Trung Quốc lập danh sách cấm Attack on Titan, Death Note và hơn 36 anime/manga]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015. 
  606. Antonio Pineda, Rafael (2 tháng 4 năm 2015). “China Punishes Video Sites for Hosting Offensive Anime” [Trung Quốc trừng phạt các dịch vụ Stream anime vi phạm]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2015. 
  607. Carsten, Paul (31 tháng 3 năm 2015). “China to punish Tencent, Youku Tudou, other video sites for pornography” [Trung Quốc trừng phạt Tencent, Youku Tudou và các trang video khác vì nội dung khiêu dâm]. Reuters (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2015. 
  608. “文化部整治暴恐动漫 多家动漫网站被查” [Bộ Văn hóa cải chính anime bạo lực, nhiều website hoạt hình được kiểm tra]. Qianzhan (bằng tiếng Trung). 31 tháng 3 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2015. 
  609. Yifan, Li (24 tháng 9 năm 2014). “国人不能盲目追寻“哆啦A梦”” [Người Trung Quốc không thể mù quáng theo đuổi "Doraemon"]. Nhật báo Kinh tế Thành Đô (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2014. 
  610. Wanping, Cheng (24 tháng 9 năm 2014). “别让哆啦A梦稀释我们的痛点” [Đừng để Doraemon làm phai nhạt nỗi đau của chúng tôi]. Chengdu Evening News - Tin tức buổi tối Thành Đô (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2014. 
  611. An, Yu (1 tháng 5 năm 2015). “哆啦A梦重登中国 日本动漫有多少政治目的” [Doraemon tái nhập Trung Quốc, có bao nhiêu mục đích chính trị của anime Nhật Bản]. Tin tức Đa Chiều (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2015. 
  612. Dehua, Wang (26 tháng 9 năm 2014). “国人决不能让“哆啦A梦”轻易收服” [Người Trung Quốc không được để "Doraemon" dễ dàng chinh phục]. Thời báo Hoàn Cầu (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2014. 
  613. “成都日报:警惕“哆啦A梦”蒙蔽我们的双眼” [Nhật báo Thành Đô: Coi chừng 'Doraemon' làm mờ mắt chúng ta]. Sina (bằng tiếng Trung). 26 tháng 9 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2014. 
  614. Piao, Vanessa (29 tháng 9 năm 2014). “A Warning in China: Beware the ‘Blue Fatty’ Cat” [Một cảnh báo ở Trung Quốc: Hãy coi chừng mèo 'béo xanh']. The New York Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014. 
  615. Boehler, Patrick (26 tháng 9 năm 2014). “Beware the ‘chubby blue guy’: Chinese dailies warn public against Japan's ‘Doraemon’” [Coi chừng anh chàng màu xanh mũm mĩm: Nhật báo tiếng Trung cảnh báo công chúng chống lại 'Doraemon’' Nhật Bản]. South China Morning Post (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2014. 
  616. McCurry, Justin (7 tháng 10 năm 2016). “Japanese robot cat Doraemon raises hackles in India and Pakistan” [Chú mèo robot Nhật Bản gây khó chịu tại Ấn Độ và Pakistan]. The Guardian (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2016. 
  617. Ngọc Mai (ngày 8 tháng 4 năm 2016). “Lo ngại phim hoạt hình “bẩn” đầu độc trẻ thơ.”. Phapluatplus. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  618. 1 2 Gia Thịnh (13 tháng 4 năm 2016). “Tác giả bài báo “Phim hoạt hình bẩn” lên tiếng giải thích sau hàng loạt chỉ trích”. FuFuFu Shop. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2016. 
  619. 1 2 3 Anh Nguyễn (ngày 9 tháng 8 năm 2014). “Hình bóng nhân gian trong Anime”. Thanh Niên. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2016. [...] Việc đổ lỗi cho một hiện tượng văn hóa bất kỳ đều là một sự phủi tay, chối bỏ trách nhiệm cần giải quyết những vấn đề cốt lõi hơn [...] 
  620. Ghosh, Avijit (18 tháng 1 năm 2007). “Shin Chan has parents worried” [Shin Chan làm cha mẹ lo lắng]. The Times of India (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2007. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2007. 
  621. “Adorable Shin Chan shown the door” [Shin Chan đáng yêu mở cửa]. Hindustan Times (bằng tiếng Anh). 4 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2008. 
  622. McCurry, Justin (24 tháng 9 năm 2014). “Japanese children’s cartoon Crayon Shin-chan branded pornography” [Phim hoạt hình Crayon Shin-chan của trẻ em Nhật Bản bị quy kết khiêu dâm]. The Guardian (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2014. 
  623. Brady, Simon (30 tháng 11 năm 2010). “Puni Puni Poemy: Banned in New Zealand” [Puni Puni Poemy bị cấm tại New Zealand]. Hikari (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2010. 
  624. “What’s With the Prejudice Against Anime?” [Điều gì tạo định kiến chống lại anime?]. The Third Eye (bằng tiếng Anh). 7 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019. 
  625. 1 2 “Japan introduces piracy penalties for illegal downloads” [Nhật Bản giới thiệu hình phạt vi phạm bản quyền cho tải xuống bất hợp pháp]. BBC (bằng tiếng Anh). 1 tháng 10 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2012. 
  626. 1 2 Loo, Egan (17 tháng 6 năm 2009). “Japan Strengthens Copyright Laws for Downloading (Updated)” [Nhật Bản tăng cường đạo luật bản quyền đối với tải xuống (Cập nhật)]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2009. 
  627. Loo, Egan (11 tháng 6 năm 2010). “2nd Man Arrested for Uploading Anime via Perfect Dark (Updated)” [Người đàn ông thứ hai bị bắt vì đăng tải anime qua phần mềm Perfect Dark (Cập nhật)]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2010. 
  628. Komatsu, Mikikazu (27 tháng 4 năm 2011). “ONE PIECE Film Uploader Arrested” [Người đăng tải phim One Piece bị bắt giữ]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2011. 
  629. Komatsu, Mikikazu (21 tháng 4 năm 2011). “Another Illegal Anime Uploader Referred” [Một người đăng tải anime trái phép được giới thiệu]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2011. 
  630. Komatsu, Mikikazu (4 tháng 6 năm 2011). “Police Raid Illegal Anime Uploader's House” [Cảnh sát khám xét nhà của người đăng tải anime trái phép]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2011. 
  631. Komatsu, Mikikazu (2 tháng 6 năm 2011). “Bakuman Anime Uploader Arrested” [Người đăng tải Bakuman trái phép bị bắt giữ]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2011. 
  632. “METI to Start the First Cross-Industry Anti-Piracy Measures for Manga and Anime” [METI bắt đầu các biện pháp đầu tiên chống vi phạm bản quyền trong công nghiệp giao thoa anime và manga]. Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Anh). 28 tháng 7 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  633. “METI to Start the Second Project for Promoting Cross-Industry Anti-Piracy Measures for Manga and Anime” [METI bắt đầu Dự án thứ hai để thúc đẩy các biện pháp chống vi phạm bản quyền trong công nghiệp giao thoa Manga và Anime]. Bộ Kinh tế, Thương mại và Công nghiệp (bằng tiếng Anh). 16 tháng 10 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2014. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  634. Yuwei, Hu (22 tháng 5 năm 2018). “Japan cracks down on Chinese fansub groups that provide unauthorized subtitled anime” [Nhật Bản đàn áp các nhóm fansub Trung Quốc cung cấp anime có phụ đề trái phép]. Thời báo Hoàn Cầu (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018. [...] Media reports say that the Japanese police have initiated a campaign against Chinese "pirates" once a year since 2015 [...] 
  635. Loveridge, Lynzee (22 tháng 6 năm 2016). “Japanese Government Enlists Pirate Hunter to Track Down Illegal Streams, Downloads” [Chính phủ Nhật Bản thuê Thợ săn Hải tặc để theo dõi các tải xuống và stream vi phạm bản quyền]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 6 năm 2016. 
  636. MURAI, SHUSUKE (13 tháng 4 năm 2018). “Japan calls for ’emergency measure’ blocking access to websites that pirate manga and anime” [Nhật Bản kêu gọi "biện pháp khẩn cấp" ngăn chặn truy cập các website vi phạm bản quyền anime và manga]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2018. 
  637. Hodgkins, Crystalyn (13 tháng 4 năm 2018). “Japanese Government Officially Asks Internet Providers to Block Manga Piracy Sites” [Chính phủ Nhật Bản chính thức yêu cầu các nhà cung cấp Internet chặn các trang web vi phạm bản quyền manga]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2018. 
  638. 1 2 Izawa, Takuya (15 tháng 10 năm 2018). “Japan gov't to crack down on 'leech sites' linking to pirated manga, movies” [Chính phủ Nhật Bản muốn phá dỡ các website chứa liên kết tới phim và manga vi phạm bản quyền]. Mainichi Shimbun (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2018. 
  639. Ressler, Karen (16 tháng 10 năm 2018). “Japanese Government Aims to Ban 'Leech Sites' That Link to Pirated Works” [Chính phủ Nhật Bản hướng đến cấm các website tổng hợp siêu liên kết đến các tác phẩm lậu]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2018. 
  640. Ressler, Karen (19 tháng 2 năm 2019). “Japanese Government Expands Scope of Proposed Copyright Law Reforms” [Chính phủ Nhật Bản mở rộng phạm vi của cải cách luật bản quyền được đề xuất]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019. 
  641. Morrissy, Kim (3 tháng 3 năm 2019). “Japan Cartoonists Association Formally Responds to Efforts to Expand Japanese Copyright Law” [Hiệp hội truyện tranh Nhật Bản chính thức phản hồi những nỗ lực mở rộng đạo luật bản quyền của Nhật Bản]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2019. 
  642. Loveridge, Lynzee (9 tháng 3 năm 2019). “Japanese Lawmakers Put Expanded Copyright Bill on Hold Amid Concerns of 'Internet Atrophy'” [Các nhà lập pháp Nhật Bản đưa dự luật bản quyền mở rộng giữa những lo ngại về 'Internet teo nhỏ']. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2019. 
  643. “Japan Forgoes Making Illegal Downloads of Pirated Content in General” [Nhật Bản loại bỏ đề xuất về tải lậu các nội dung vi phạm bản quyền chung]. Nippon.com (bằng tiếng Anh). 13 tháng 3 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2019. 
  644. “アニメ動画を違法に公開 男を逮捕 被害額は10億円以上” [Video anime được phát hành bất hợp pháp, bắt giữ một người đàn ông với tổng thiệt hại hơn 1 tỷ yên]. NHK (bằng tiếng Nhật). 15 tháng 4 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019. 
  645. 1 2 3 4 5 6 7 Sanders, Adrien-Luc (30 tháng 9 năm 2018). “Differences Between Japanese and American Animation” [Sự khác biệt giữa hoạt hình Nhật và Mỹ]. Lifewire (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 9 năm 2018. 
  646. 1 2 3 Chambers, Samantha (2012). “Anime: From Cult Following to Pop Culture Phenomenon” [Anime: Từ phim Cult (phim độc) đến hiện tượng văn hóa đại chúng]. Đại học Elon (bằng tiếng Anh). The Elon Journal of Undergraduate Research in Communications. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  647. 1 2 Bloem, Ralph (29 tháng 1 năm 2016). “Samurai, Ninja and Little Monsters: The influence of the audience on anime localization” [Samurai, Ninja và Quái thú nhỏ: Ảnh hưởng của khán giả đến địa phương hóa anime]. Đại học Leiden (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2016. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  648. 1 2 Hawkins, Allison (2013). “Piracy as a Catalyst for Evolution in Anime Fandom” [Vi phạm bản quyền như một chất xúc tác cho sự phát triển trong Cộng đồng người hâm mộ anime]. Đại học Michigan (bằng tiếng Anh). LSA Screen Arts and Cultures. Deep Blue. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2013. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  649. Tanaka, Motoko (4 tháng 3 năm 2011). “Apocalypticism in postwar Japanese fiction” [Chủ nghĩa hậu tận thế trong văn hóa giả tưởng Nhật Bản hậu chiến]. Đại học British Columbia (bằng tiếng Anh). doi:10.14288/1.0071617. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2011. Tóm lược dễ hiểu.  Bảo trì CS1: Ngày và năm (link)
  650. 1 2 Cashen, Emily (22 tháng 8 năm 2017). “Anime enjoys explosive popularity in China” [Anime bùng nổ văn hóa đại chúng tại Trung Quốc]. Business Destinations (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2017. 
  651. Izawa, Eri (29 tháng 9 năm 2003). “Toshio Okada on the Otaku and Anime” [Okada Toshio bàn luận Otaku và anime]. Viện Công nghệ Massachusetts (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2003. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2003. 
  652. 1 2 Izawa, Eri (10 tháng 1 năm 2003). “Toshio Okada on the Otaku, Anime History, and Japanese Culture” [Okada Toshio bàn luận Otaku, Lịch sử anime và văn hóa Nhật Bản]. Viện Công nghệ Massachusetts (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2003. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2003. 
  653. Izawa, Eri (1995). “What are Manga and Anime?” [Anime và manga là gì?]. Viện Công nghệ Massachusetts (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2018. 
  654. Bauman, Dj (19 tháng 4 năm 2016). “The Difference Between Anime and Cartoons” [Khác biệt giữa anime và hoạt hình Hoa Kỳ]. Odyssey (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2016. 
  655. 1 2 3 4 5 6 Josephy, Daniel Enrique (2017). “Reflections on the Subtitling and Dubbing of Anime: The Translation of Gender in Perfect Blue, a Film by Kon Satoshi” [Phản chiếu về phụ đề và lồng tiếng trong anime: Dịch thuật giới tính trong Perfect Blue, một bộ phim của Kon Satoshi]. Đại học Ottawa (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  656. 1 2 Allison, Anne (1996). “Permitted and Prohibited Desires: Mothers, Comics, and Censorship in Japan” [Dục vọng cho phép và ngăn cấm: Các bà mẹ, Truyện tranh và Kiểm duyệt ở Nhật Bản]. University of California Press (bằng tiếng Anh). Boulder. ISBN 9780520219908. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2018. 
  657. 1 2 3 Abbott, Laura (2015). “Shōjo: The Power of Girlhood in 20th Century Japan” [Shōjo: Sức mạnh của nữ giới trong thế kỷ 21 tại Nhật Bản]. Đại học bang Washington (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2015. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  658. Moeran, Brian (28 tháng 10 năm 1995). “Women, Media and Consumption in Japan” [Phụ nữ, Truyền thông và Tiêu dùng tại Nhật Bản] (bằng tiếng Anh). Cuties in Japan [Những cô gái xinh xắn tại Nhật Bản]: Routledge. ASIN 0700703306. ISBN 978-0700703302|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp) Bảo trì CS1: ASIN sử dụng ISBN (link)
  659. 1 2 Levi, Antonia (1998). “The new American hero: Made in Japan” [Anh hùng Hoa Kỳ mới: Làm tại Nhật Bản]. Open Court Publishing Company. The soul of popular culture: Looking at contemporary heroes, myths, and monsters [Linh hồn của văn hóa đại chúng: Nhìn vào các anh hùng, thần thoại và quái vật đương đại] (bằng tiếng Anh). Chicago. ISBN 0-8126-9363-9. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2018. 
  660. 1 2 Godin, Zach (22 tháng 5 năm 2018). “Fly Me to the Moon: How Hideaki Anno Changed the Anime Industry Forever” [Fly Me to the Moon: Cách Hideaki Anno đã thay đổi công nghiệp Anime mãi mãi]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2018. 
  661. 1 2 3 Patalita, Jules (1 tháng 5 năm 2016). “A view into Japanese animation through Watanabe and Ikuhara” [Một cái nhìn vào hoạt hình Nhật Bản thông qua Watanabe và Ikuhara]. Đại học bang Ball (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2016. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  662. 1 2 Barder, Ollie (10 tháng 12 năm 2015). “Shoji Kawamori, The Creator Hollywood Copies But Never Credits” [Kawamori Shoji, Các tác giả Hollywood sao chép nhưng chưa bao giờ ghi danh]. Forbes (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2015. 
  663. 1 2 Knott, Kylie (27 tháng 2 năm 2019). “He created Macross and designed Transformers toys: Japanese anime legend Shoji Kawamori” [Ông đã tạo ra Macross và thiết kế đồ chơi Transformers: Huyền thoại anime người Nhật Shoji Kawamori]. South China Morning Post (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2019. 
  664. Antonio Pineda, Rafael (10 tháng 2 năm 2019). “Macross Director/Designer Shoji Kawamori's Works Get Exhibition in May” [Các tác phẩm của nhà thiết kế/ đạo diễn Macross Shoji Kawamori được triển lãm trong tháng năm]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2019. 
  665. Dunscomb, Paul (2007). “Paranoia Agent: The Anime Series by Satoshi Kon” [Paranoia Agent: Loạt anime truyền hình của Kon Satoshi] (PDF). Hiệp hội nghiên cứu châu Á Association for Asian Studies (AAS) (bằng tiếng Anh). Volume 12 (Spring 2007): Asia in World History: 1450-1770 [Tập 12 (Mùa xuân 2007): Châu Á trong lịch sử thế giới: 1450-1770]. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2018. 
  666. Barder, Ollie (21 tháng 12 năm 2015). “Understanding The Japanese Influences Behind 'Star Wars'” [Hiểu thấu những ảnh hưởng của Nhật Bản đằng sau 'Chiến tranh giữa các vì sao']. Forbes (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2015. 
  667. “Leiji Matsumoto surfs the floating world” [Matsumoto Leiji lướt trên thế giới nổi]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). 2 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2017. 
  668. Bradshaw, Peter; Ruby Rich, B.; Rose, Steven; Brooks, Xan; Haskell, Molly; Malcolm, Derek; Pulver, Andrew (14 tháng 11 năm 2003). “The world's 40 best directors” [40 đạo diễn hàng đầu thế giới]. The Guardian (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2003. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2003. 
  669. 1 2 3 Wallace, Bruce (5 tháng 2 năm 2005). “Anime: not just cartoon conflict” [Anime: Không chỉ là xung đột hoạt hình]. Los Angeles Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 2 năm 2005. Truy cập ngày 5 tháng 2 năm 2005. 
  670. Nagata, Kazuaki (7 tháng 9 năm 2010). “'Anime' makes Japan superpower” [Anime biến Nhật Bản thành siêu cường]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2010. 
  671. “The influence and legacy of Hayao Miyazaki” [Ảnh hưởng và di sản của Miyazaki Hayao]. Madman Entertainment (bằng tiếng Anh). 6 tháng 2 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2014. 
  672. Blagdon, Jeff (13 tháng 12 năm 2012). “Rise of the giant robots: how one Japanese cartoon spawned a genre” [Sự trỗi dậy của những robot khổng lồ: Làm thế nào một bộ phim hoạt hình Nhật Bản đã khai sinh ra một thể loại]. The Verge. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2012. [...] Vào thời điểm Mazinger Z ra mắt năm 1972, độc giả đã bị lóa mắt bởi những con robot đáng kinh ngạc như Gigantor được điều khiển từ xa trong Tetsujin 28-go và đặc biệt là Astro Boy đầy tình cảm con người [...] Mazinger Z là loạt phim đầu tiên đưa một nhân vật chính vị thành niên vào trong buồng lái của một con robot khổng lồ và loạt phim hoạt hình năm 1973 của Toei Animation đã trở thành một hit lớn trong nước cả về xếp hạng và doanh thu bán hàng [...] Sau đó, các loạt phim khác như Mobile Suit GundamShin Seiki Evangelion đã tinh chỉnh công thức robot khổng lồ bằng cách làm cho robot của họ thực tế hơn; cung cấp giới hạn đạn dược và cần sửa chữa lại sau những trận chiến khó khăn [...] 
  673. 1 2 Rose, Steve (19 tháng 10 năm 2009). “Hollywood is haunted by Ghost in the Shell” [Hollywood bị ám ảnh bởi Ghost in the Shell] (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2009. 
  674. 1 2 Chu, Hau (13 tháng 7 năm 2018). “Why the pioneering Japanese anime ‘Akira’ is still relevant 30 years later” [Tại sao anime tiên phong 'Akira' của Nhật Bản vẫn còn ảnh hưởng 30 năm sau]. The Washington Post (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2018. 
  675. “"Steamboy", de Otomo Katsuhiro” ["Steamboy" của Katsuhiro Otomo]. Como Hacer Cine (bằng tiếng Tây Ban Nha). 24 tháng 3 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2007. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2007. 
  676. “ANIME NEWS: 1st retrospective dedicated to Isao Takahata coming to Tokyo” [Tin tức anime: Hồi tưởng đầu tiên dành riêng cho Takahata Isao sắp tới tại Tokyo]. Asahi Shimbun (bằng tiếng Anh). 12 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2019. 
  677. Rizzo-Smith, Julian (24 tháng 10 năm 2017). “The Many Inspirations of Cowboy Bebop Director Shinichiro Watanabe” [Nhiều nguồn cảm hứng trong Cowboy Bebop của đạo diễn Watanabe Shinichiro]. IGN (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2017. 
  678. Poitras 2000, tr. 44–48.
  679. Oppliger, John (ngày 20 tháng 5 năm 2005). “Why Do Americans Hate Harem Anime?” [Tại sao người Mỹ ghét anime harem?]. AnimeNation (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. fan service and ecchi are often considered the same in wording 
  680. Brenner 2007, tr. 89.
  681. Poitras 2000, tr. 50.
  682. 1 2 Poitras 2000, tr. 34.
  683. Poitras 2000, tr. 35.
  684. Poitras 2000, tr. 37–40.
  685. Poitras 2000, tr. 41–43.
  686. E. L. Risden (1 tháng 8 năm 2015). “Miyazaki's Medieval World: Japanese Medievalism and the Rise of Anime” [Thế giới Trung Cổ của Miyazaki: Trung Cổ luận Nhật Bản và sự trỗi dậy của anime]. Medievalists.net. The Year’s Work in Medievalism, Vol. 28 (2013). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2015. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  687. Poitras 2000, tr. 45–49.
  688. Torrents, Alba G (2015). “Ninjas, princesas y robots gigantes: género, formato y contenido en el manganime” [Ninja, công chúa và robot khổng lồ: Thể loại, định dạng và nội dung trong manganime]. Đại học Kỹ thuật Valencia (bằng tiếng Tây Ban Nha). Đại học Kyoto Seika. doi:10.4995/caa.2015.3547. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu
  689. Tavassi 2012, tr. 39.
  690. 1 2 Ogushi, Hisayo (19 tháng 8 năm 2016). “An Introduction to Japanese Subcultures” [Giới thiệu về tiểu văn hóa Nhật Bản] (PDF). FutureLearn (bằng tiếng Anh). Đại học Keio. Week 1. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2016. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  691. 1 2 3 Yu, Shunyao (2015). “Japanese anime and women's gender-role changing” [Anime Nhật Bản và sự biến đổi vai trò giới tính của phụ nữ]. Đại học Jyväskylä (bằng tiếng Anh). Gender roles in anime [Vai trò giới tính trong anime]. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  692. Tavassi 2012, tr. 40.
  693. 1 2 Vidal, Luis (23 tháng 9 năm 2014). “El Anime como elemento de Transculturación. Caso: Naruto” [Anime là một phần của 'Chuyển dịch văn hóa'. Trường hợp: Naruto]. Academia.edu (bằng tiếng Tây Ban Nha). Editorial Académica Española. Đại học Cesar Vallejo. ISBN 978-3659036941. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2014. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  694. Kalen, Elizabeth F.S. Mostly Manga: A Genre Guide to Popular Manga, Manhwa, Manhua, and Anime. tr. 45,99,101,112,115. ISBN 978-1-59884-938-7||ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  695. Reysen, Stephen; Plante, Courtney; Roberts, Sharon; Gerbasi, Kathleen C. (tháng 8 năm 2017). Anime Genre Preferences and Paranormal Beliefs 3 (ấn bản 1). The Phoenix Papers. tr. 332,334,339. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2019. 
  696. 1 2 3 Uribe, Sonia; Parada, David (2010). Soạn tại IHMC Public Cmaps. “Representaciones Sociales en Relación al fenómeno manga - anime en jóvenes Bogotanos que manifiestan haber construido una identidad como Otaku” [Đại diện xã hội liên quan đến hiện tượng anime - manga ở thiếu niên Bogatá, nhưng người được cho là mang bản sắc như otaku] (PDF). Florida Institute for Human and Machine Cognition (bằng tiếng Tây Ban Nha). Bogotá, Colombia. Đại học Liberators. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  697. Norris, Craig Jeffrey (2003). “The cross-cultural appropriation of manga and anime in Australia” [Chiếm hữu giao thoa văn hóa của manga và anime tại Úc]. Đại học Tây Sydney (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu. Within the cyberpunk genre of anime, gender also plays an important role in portraying difference. The central female characters of two of the most well known cyberpunk anime: Akira and Ghost in the Shell, are deeply introspective and associated with an exploration of spiritualism and existential contemplation. 
  698. Igelmo, Cristina (5 tháng 10 năm 2009). “La mujer en el manga” [Phụ nữ trong manga]. Revista Códice (bằng tiếng Tây Ban Nha). I Congreso virtual sobre Historia de las Mujeres. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2009. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  699. Ito, Kinko (17 tháng 4 năm 2008). MacWilliams, Mark W., biên tập. “Japanese Visual Culture: Explorations of the World of Manga and Anime” [Văn hóa thị giác Nhật Bản: Thám hiểm thế giới manga và anime] (bằng tiếng Anh). New York: Routledge. Manga in Japanese History [Manga trong lịch sử người Nhật]. ASIN 0765616025. ISBN 978-0765616029|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp) Bảo trì CS1: ASIN sử dụng ISBN (link)
  700. Allan, Andrew (2008). “Gekiga into english: translating the words, images, and culture of Yoshihiro Tatsumi's A Drifting Life” [Gekiga trong tiếng Anh: Dịch các từ, hình ảnh và văn hóa từ phim "A Drifting Life" của Tatsumi Yoshihiro]. Đại học Simon Fraser (bằng tiếng Anh). Master of Publishing Program. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  701. 1 2 Anticona, Alessia; Felices, Alexandra; Rodríguez, Josselyn (2014). “El Otaku como principal consecuencia del impacto de la cultura japonea [sic] en los jóvenes de Latinoamérica a través de anime y manga en el siglo XXI” [Otaku là hậu quả chính của tác động văn hóa Nhật Bản với những người trẻ tại châu Mỹ Latin thông qua anime và manga trong thế kỷ 21]. Concytec Perú (bằng tiếng Tây Ban Nha). Đại học Khoa học Ứng dụng Peru. Documento de trabajo. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  702. 1 2 Roberto, Álvarez (2015). “El modelo de animación nipón como elemento referencial en la creación de imágenes” [Mô hình hoạt hình Nhật Bản như một yếu tố tham chiếu trong quá trình tạo ảnh]. Đại học Complutense Madrid (bằng tiếng Tây Ban Nha). Tesis doctoral. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  703. Lockie, Alex (14 tháng 10 năm 2018). “Elon Musk says it's time to create a 'mecha' or giant fighting anime robot” [Elon Musk nói rằng đã đến lúc tạo ra một 'mecha' hoặc robot anime chiến đấu khổng lồ]. Business Insider (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2018. 
  704. 1 2 Kerr, Brian (2001). “Introduction to Mecha Anime” [Giới thiệu về Mecha Anime]. Đại học Michigan (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2018. 
  705. Dután, Franklin. “Análisis del anime como medio de transculturización comunicacional, en jóvenes de 18 a 24 años de la ciudadela Huancavilca norte, ciudad Guayaqu” [Nghiên cứu anime như một phương tiện giao tiếp đa truyền thông, trong nhóm người trẻ từ 18 đến 24 tuổi tại phía bắc Huancavilca, thành phố Guayaquil]. Đại học Guayaquil (bằng tiếng Tây Ban Nha). Trabajo de grado. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  706. Shoji, Kaori (ngày 13 tháng 01 năm 2001). “Holy mother of threesomes!”. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 01 năm 2001. Truy cập ngày 13 tháng 01 năm 2001. Japanese call a romakome (romantic comedy), you know, those films in which all the characters laugh a lot, cry a little and parade across the screen in cool/casual togs before winding up in a passionate embrace.  Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  707. 1 2 McNicol, Tony (27 tháng 4 năm 2004). “Does comic relief hurt kids?” [Có phải truyện tranh góp phần làm tổn thương trẻ em?]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2004. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2004. 
  708. ees (4 tháng 10 năm 2018). “Akira: An Analysis of the A-Bomb and Japanese Animation” [Akira: Một phân tích về bom hạt nhân và hoạt hình Nhật Bản]. Artifice (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2018. 
  709. Fuller, Frank (6 tháng 8 năm 2015). “The deep influence of the A-bomb on anime and manga” [Ảnh hưởng sâu sắc của bom hạt nhân trong anime và manga]. The Conversation (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2015. 
  710. Pellitteri, Marco (ngày 1 tháng 9 năm 2014). “The Italian anime boom: The outstanding success of Japanese animation in Italy, 1978–1984” [Bùng nổ anime tại Ý: Sự thành công nổi bật của hoạt hình Nhật Bản tại Ý]. Journal of Italian Cinema & Media Studies (bằng tiếng Anh). Intellect. tr. 363–381. doi:10.1386/jicms.2.3.363_1. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  711. Bendazzi 2015, tr. 363.
  712. Bley Griffiths, Eleanor (ngày 8 tháng 7 năm 2017). “Japanese anime is finally going mainstream in the UK. What's going on – and why now?” [Anime Nhật Bản cuối cùng cũng thành thị hiếu đại chúng tại Anh? Điều gì đang xảy ra - và lý do tại sao ngay bây giờ?]. Radio Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2017. 
  713. Covill, Max (3 tháng 4 năm 2017). “Akira' Is Frequently Cited as Influential. Why Is That?” ['Akira' thường được dẫn chứng như một sự ảnh hưởng. Tại sao như vậy?]. Film School Rejects (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2017. 
  714. Usher, Tom (21 tháng 9 năm 2016). “How 'Akira' Has Influenced All Your Favourite TV, Film and Music” ['Akira' đã ảnh hưởng đến tất cả truyền hình, phim ảnh và âm nhạc yêu thích của bạn như thế nào]. Vice (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 9 năm 2016. 
  715. Wurm, Alicia (ngày 18 tháng 2 năm 2014). “Anime and the Internet: The Impact of Fansubbing” [Anime và Internet: Tác động của người hâm mộ tự dịch phim]. Reflexive Horizons (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  716. Author, Guest (ngày 30 tháng 12 năm 2016). “FEATURE: Crunchyroll's Most Popular Anime of 2016 by Country!” [Bài nổi bật: Anime phổ biến nhất năm 2016 của Crunchyroll theo từng quốc gia]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2016. 
  717. Asō, Taro (9 tháng 4 năm 2009). “麻生内閣総理大臣講演「新たな成長に向けて」” [Hướng tới tăng trưởng mới. Thủ tướng Taro Asō nói chuyện]. Shusō Kantei (bằng tiếng Nhật). Câu lạc bộ báo chí Nhật Bản. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018. 
  718. Bùi Bích Vân (ngày 18 tháng 12 năm 2015). “Mức độ ảnh hưởng của Nhật Bản qua khảo sát về ấn tượng đối với các quốc gia”. Viện Nghiên cứu Đông Bắc Á. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2017. Trong cuốn Tại sao Nhật Bản được ưa chuộng nhất của tác giả Takeda Tsuneyasu xuất bản năm 2011, đã phân tích kết quả điều tra của đài BBC (2010) là Tại sao trong lòng cộng đồng quốc tế Nhật Bản được đánh giá cao?. Theo tác giả, khi Anime, Manga trở nên được phổ biến trên thế giới thì kèm theo đó là món ăn, đồ thủ công mỹ nghệ, một trái tim hiền hòa, một tinh thần, một nền văn minh của Nhật Bản từ cổ đại đến hiện đại... được truyền tải ra khắp thế giới... 
  719. “Đối sách của Nhật Bản về sự gia tăng quyền lực mềm (từ năm 2000 đến nay)”. INAS Viện Nghiên cứu Đông Bắc Á. Ngày 11 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2016. 
  720. Asō, Tarō (28 tháng 4 năm 2006). “文化外交の新発想―みなさんの力を求めています” [Ý tưởng mới về ngoại giao văn hóa - Tìm kiếm sức mạnh của bạn]. Bộ Ngoại giao (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2006. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  721. Kartikasari, Wahyuni (2018). “The Role of Anime and Manga in Indonesia-Japan Cultural Diplomacy” [Vai trò của anime và manga trong ngoại giao văn hóa Indonesia-Nhật Bản] (PDF). Đại học Tsukuba (bằng tiếng Anh). Anime and Manga as The Phenomena of Japan Public Diplomacy and Cultural Diplomacy [Manga và anime như hiện tượng Ngoại giao công chúng và Ngoại giao văn hóa của Nhật Bản]. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  722. “ポップカルチャー外交” [Ngoại giao văn hóa đại chúng]. Bộ Ngoại giao (bằng tiếng Nhật). 8 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2017. 
  723. Poitras 2000, tr. 73.
  724. Brenner 2007, tr. 211.
  725. Brenner 2007, tr. 214-215.
  726. Brenner 2007, tr. 195.
  727. Davis, Jesse Christian (14 tháng 5 năm 2008). “Japanese animation in America and its fans” [Hoạt hình Nhật Bản tại Hoa Kỳ và người hâm mộ của nó]. Đại học Tiểu bang Oregon (bằng tiếng Anh). Graduate School. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2008. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  728. 1 2 Wang, Kanzhi (2010). “Cosplay in China: Popular culture and youth community” [Cosplay tại Trung Quốc: Văn hóa đại chúng và cộng đồng trẻ]. Đại học Lund (bằng tiếng Anh). Thụy Điển. Master’s thesis. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2010. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  729. Brenner 2007, tr. 201-205.
  730. Tan, Lincoln (28 tháng 9 năm 2017). “Anime-decorated itasha car fad hits Auckland” [Thú chơi ô tô itasha được trang trí anime nổi bật tại Auckland]. The New Zealand Herald (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2017. 
  731. Chang, Richras (20 tháng 10 năm 2010). “Car and Anime Cultures Collide in Japanese Trend Called Itasha” [Ô tô và văn hóa anime va chạm nhau trong xu hướng của người Nhật được gọi là Itasha]. The New York Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2010. 
  732. Bushman, Emily (4 tháng 1 năm 2019). “Cooking With Anime: Candy Apples Inspired by Bungo Stray Dogs: Dead Apple” [Nấu ăn với anime: Kẹo táo được lấy cảm hứng từ Văn hào lưu lạc: Táo chết]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 1 năm 2019. 
  733. Wright, Steven T (11 tháng 1 năm 2018). “Why Some Fans Watch Anime At Double Speed” [Tại sao một số người hâm mộ xem anime với tốc độ gấp hai lần]. Kotaku (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018. 
  734. Orsini, Lauren (4 tháng 6 năm 2018). “MyAnimeList Passes Third Day Of Unexpected Downtime” [MyAnimeList qua ba ngày bất ngờ ngừng hoạt động]. Forbes (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2018. 
  735. Chen, Jin-Shiow (2003). Soạn tại The Journal of Social Theory in Art Education. “The Comic/anime Fan Culture in Taiwan: With a Focus on Adolescents’ Experiences” [Văn hóa người hâm mộ anime/manga tại Đài Loan: Với một sự tập trung vào những trải nghiệm của thanh thiếu niên] (bằng tiếng Anh). Đài Loan: Đại học quốc gia Gia Nghĩa. Đại học Virginia Commonwealth. ISSN 1057-0292. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu
  736. Fan Shen, Lien (2007). “Anime Pleasure as a Playground of Sexuality, Power, and Resistance” [Niềm vui anime như một sân chơi tính dục, sức mạnh và đối kháng] (PDF). Viện công nghệ Massachusetts (bằng tiếng Anh). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 14 tháng 6 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2007. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  737. Pin, Lin (24 tháng 3 năm 2019). “How Chinese Youth Are Finding Depth in the Two-Dimensional World” [Giới trẻ Trung Quốc đang tìm kiếm chiều sâu bên trong thế giới hai chiều như thế nào]. Sixth Tone (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2019. 
  738. 1 2 Noda, Nathaniel T. (2008). “Why fair use should extend to fan-based activities” [Tại sao tiêu thụ hợp pháp nên được mở rộng tới các hoạt động từ người hâm mộ]. Đại học Denver (bằng tiếng Anh). Fall 2008 Issue. Sports and Entertainment Law Journal. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  739. 1 2 Lee, Hye-Kyung (22 tháng 11 năm 2011). “Participatory media fandom: A case study of anime fansubbing” [Sự tham gia cộng đồng người hâm mộ truyền thông: Một nghiên cứu về người hâm mộ tự dịch anime]. Đại học Luân Đôn (bằng tiếng Anh). Media, Culture & Society. doi:10.1177/0163443711418271. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2011. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  740. Koulikov, Mikhail (ngày 4 tháng 7 năm 2008). “Industry roundtable: Fansubs - The Death of Anime?” [Thảo luận bàn tròn ngành công nghiệp: Fansub - anime liệu có chết?]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 11 năm 2016. 
  741. 1 2 Schendl, Emily (2016). “Japanese Anime and Manga Copyright Reform” [Cải thiện bản quyền Anime và Manga của Nhật Bản]. Đại học Luật Washington (bằng tiếng Anh). Global Studies Law Review. ISSN 1546-6981. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu
  742. Thordsen, Sean (ngày 16 tháng 2 năm 2013). “The Law of Anime Part II: Copyright and Fandom” [Luật về anime phần 2: Bản quyền và cộng đồng người hâm mộ]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2016. 
  743. Pérez-González, Luis (2006). “Fansubbing anime: Insights into the butterfly effect of globalisation on audiovisual translation” [Người hâm mộ tự dịch anime: Hiểu thấu về hiệu ứng cánh bướm của toàn cầu hóa trong dịch thuật nghe nhìn]. Đại học Manchester (bằng tiếng Anh). Perspectives: Studies in Translatology. doi:10.1080/09076760708669043. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012. 
  744. Jorge, Diaz-Cintas; Muñoz Sánchez, Pablo (2006). “Fansubs: Audiovisual Translation in an Amateur Environment” [Fansub: Dịch thuật nghe nhìn trong môi trường nghiệp dư]. Journal of Specialised Translation. Table of Contents: Issue 06 - July 2006 (bằng tiếng Anh). Đại học Roehampton, Luân Đôn, Đại học Granada, Tây Ban Nha. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2006. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2006. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  745. Orsini, Lauren (24 tháng 6 năm 2015). “How American Fans Pirated Japanese Cartoons Into Careers” [Cách những người hâm mộ Mỹ từ vi phạm quyền tác giả anime đến nghề nghiệp của họ]. Forbes (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2015. 
  746. KAMATA, HIDEO (10 tháng 1 năm 2017). “Anime boom in China heats up, unaffected by chilly ties” [Bùng nổ anime tại Trung Quốc tăng trưởng nóng, bất chấp chính trị lạnh nhạt]. The Jakarta Post (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2017. 
  747. Yassan (9 tháng 5 năm 2015). “「スラムダンク」「ミスチル」「ラピュタ」社会人に聞いた、自分の人生に最も影響を与えた作品は?” [Hỏi những người đã đi làm: SLAM DUNK, Mr. Children, Laputa — Đâu là thứ ảnh hưởng lớn nhất đến cuộc sống của các bạn?]. Mynavi (bằng tiếng Nhật). Gakusei no madoguchi - Gakumado [Ô cửa sinh viên]. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2015. 
  748. Soberano, Ricky (2 tháng 3 năm 2019). “Fan Chronicles: How Anime Changes Lives” [Biên niên sử người hâm mộ: Cách anime thay đổi cuộc sống]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2019. 
  749. 1 2 Mori, Tadahiko (19 tháng 8 năm 2018). “Touchdown Japan: Anime producers, travel agencies create '88-site pilgrimage'” [Cảm hứng Nhật Bản: nhà sản xuất anime, các đại lý du lịch tạo ra '88 địa điểm hành hương']. Mainichi Shimbun (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2018. 
  750. Nagata, Kazuaki (4 tháng 9 năm 2017). “Japan’s anime pilgrimages give untrod real-world locales economic boost” [Hành hương anime Nhật Bản thúc đẩy tăng trưởng kinh tế địa phương]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2017. 
  751. 1 2 Seaton, Philip Andrew; Yamamura, Takayoshi; Sugawa-Shimada, Akiko; Jang, Kyungjae (27 tháng 3 năm 2015). “The History of Contents Tourism in Theory and As Practice” [Lịch sử du lịch nội dung trong lý thuyết và thực tiễn]. Đại học Hokkaido (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2015. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  752. 1 2 Okamoto, Ken (26 tháng 9 năm 2009). “アニメを動機とした旅行行動の実態に関する研究: アニメ聖地巡礼研究および調査の整理を通して” [Một nghiên cứu về điều kiện thực tế của hành vi du lịch với anime đóng vai trò động lực: Thông qua nghiên cứu hành hương về thánh địa anime và khảo sát điều tra]. Đại học Hokkaido (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2009. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  753. 1 2 3 4 Imai, Nobuharu (2009). “Anime "Sacred Place Pilgrimages": The potential for bridging traditional pilgrimage and tourism activities through the behavior of visitors to anime "sacred places" —An analysis of "votive offering tablets" (ema) at Washinomiya Shrine, Saitama Prefecture—” ['Hành hương thánh địa' anime: Tiềm năng bắc cầu dành cho hành hương truyền thống và hoạt động du lịch thông qua hành vi của du khách với 'thánh địa' anime - Một nghiên cứu về 'bảng gỗ cầu nguyện' (ema) tại thần xã Washinomiya, tỉnh Saitama]. Đại học Kokugakuin (bằng tiếng Anh). Dịch: Gagne, Isaac. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 1 năm 2019. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  754. 1 2 3 Tohru, Sakai (28 tháng 4 năm 2017). “Anime “Pilgrimages” Create New Tourist Destinations” [“Hành hương” anime tạo điểm đến du lịch mới]. nippon.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2017. 
  755. 1 2 Yoshitani, Hiroya (17 tháng 5 năm 2016). “Anime Pilgrimage and Ema(Picture Tablets): The Case of Oarai Isosaki Shrine” [Hành hương anime và ema (bảng tranh): Xét trường hợp tại thần xã Oarai Isosaki]. researchmap (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2016. Tóm lược dễ hiểu
  756. 1 2 Shinya, Suto (25 tháng 7 năm 2016). “アニメ「聖地巡礼」と「観光のまなざし」 -アニメ『氷菓』と高山の事例を中心に-” ['Hành hương' anime và 'thỏa mãn cảm quan du lịch': Tập trung vào Hyouka tại tỉnh Takayama]. Đại học Waseda (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2016. Tóm lược dễ hiểu
  757. Okamoto, Takeshi (29 tháng 5 năm 2009). “A Study on Impact of Anime on Tourism in Japan: A Case of "Anime Pilgrimage"” [Một nghiên cứu về tác động của anime với du lịch tại Nhật Bản: Trường hợp của 'hành hương anime']. Đại học Hokkaido (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2009. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  758. Yamamura, Takayoshi (29 tháng 5 năm 2009). “Anime Pilgrimage and Local Tourism Promotion: An Experience of Washimiya Town, the Sacred Place for Anime "Lucky Star" Fans” [Hành hương anime và quảng bá du lịch anime địa phương: Một trải nghiệm ở thành phố Washimiya, thánh địa dành cho người hâm mộ anime "Lucky Star"]. Đại học Hokkaido (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2009. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  759. Jang, Kyungjae (16 tháng 3 năm 2015). “The Anohana Rocket at the Ryūsei Festival and Menma’s wish: contents tourism and local tradition” [Rocket Anohana tại Lễ hội Ryūsei và điều ước của Menma: Du lịch nội dung và truyền thống địa phương]. Đại học Hokkaido (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2015. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  760. Donko, Wilhelm (24 tháng 12 năm 2017). “Anime-Gataris Explains Anime Pilgrimages” [Anime-Gataris giải thích về hành hương anime]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2017. 
  761. 1 2 3 4 5 Lombardi, Linda (12 tháng 12 năm 2018). “Anime is turning quiet corners of the world into major tourist attractions” [Anime đang biến những góc yên tĩnh của thế giới thành những điểm tham quan lớn]. Polygon (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2018. 
  762. 1 2 Imai, Nobuharu (24 tháng 3 năm 2010). “The Momentary and Placeless Community: Constructing a New Community with regards to Otaku Culture” [Cộng đồng tức thời và phi nơi chốn: Xây dựng một cộng đồng mới liên quan đến văn hóa Otaku]. Inter Faculty. Vol 1 (2010): Dialogues in Diversity [Tập 1 (2010):Đối thoại trong tính đa dạng] (bằng tiếng Anh). Đại học Tsukuba. doi:10.15068/00139044. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2010. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2010. Tóm lược dễ hiểu
  763. 1 2 Ken, Okamoto (7 tháng 12 năm 2008). “アニメ聖地巡礼とは何か?―アニメ聖地巡礼の誕生と展開―」北海道大学観光学高等研究セン ター” [Hành hương anime là gì? Khởi nguồn và phát triển của hành hương anime]. Đại học Hokkaido. メディアコンテンツと次世代ツーリズム: 鷲宮町の経験から考える若者の旅の動向と可能性 [Nội dung truyền thông và Du lịch thế hệ tiếp theo: Xu hướng đi du lịch của giới trẻ và Khả năng từ triển vọng kinh nghiệm của Washinomiya] (bằng tiếng Nhật). tr. 28–38. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2008. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  764. Yamamura, Takayoshi (16 tháng 3 năm 2015). “A fictitious festival as a traditional event: the Bonbori Festival at Yuwaku Onsen, Kanazawa city” [Một lễ hội giả tưởng với vai trò như một sự kiện truyền thống: Lễ hội Bonbori tại Yuwaku Onsen, thành phố Kanazawa]. Đại học Hokkaido (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2015. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  765. Donko, Wilhelm (29 tháng 10 năm 2017). “"Hanasaku Iroha" Bonbori Festival Report - A Fictional Event Becomes Real Life Tradition” [Phóng sự Lễ hội Bonbori "Hanasaku Iroha" - Một sự kiện giả tưởng trở thành truyền thống cuộc sống thực]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2017. 
  766. Kelts, Roland (22 tháng 10 năm 2017). “Anime tourism invites overseas fans to join festivities” [Du lịch Anime mời những người hâm mộ nước ngoài tham gia lễ hội]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2017. 
  767. Mason, Michele (13 tháng 6 năm 2016). “Dishing out Silver Spoon: Agricultural Tourism in the Tokachi-Obihiro Area of Hokkaido” [Sắp đặt ẩm thực Silver Spoon: Du lịch nông nghiệp ở khu vực Tokachi-Obihiro của Hokkaido]. Đại học Hokkaido (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2016. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  768. Dong, Bamboo (25 tháng 12 năm 2013). “Pilgrimage Map App Lets Fans Visit Anime "Holy Sites" From Their Phones” [Ứng dụng "Bản đồ Hành hương" Cho phép Người hâm mộ ghé thăm "thánh địa" anime từ điện thoại của họ]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2013. 
  769. “New Breeze 2017 Autumn” [Làn gió mới, mùa thu 2017]. The ITU Association of Japan (bằng tiếng Anh). Michiaki Ogasawara. 29 tháng 10 năm 2017. ISSN 0915-3160. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2017. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  770. Stimson, Eric (18 tháng 1 năm 2014). “New Japanese Guidebook Focuses on Anime Pilgrimages” [Sách hướng dẫn mới của Nhật Bản tập trung về hành hương anime]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2014. 
  771. MURAI, SHUSUKE (26 tháng 9 năm 2016). “Let’s discuss anime and manga tourism” [Thảo luận về du lịch anime và manga]. The Japan Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2016. 
  772. 1 2 Morrissy, Kim (14 tháng 1 năm 2019). “Anime Tourism Association Updates Booth at Narita Airport with Top 88 Pilgrimage Sites for 2019” [Hiệp hội Du lịch Anime cập nhật gian hàng tại sân bay Narita với nhóm 88 địa điểm hành hương năm 2019]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019. 
  773. 1 2 Morrissy, Kim (4 tháng 3 năm 2019). “Dengeki Bunko Holds 25th Anniversary Exhibit with Anime Tourism Association” [Dengeki Bunko tổ chức triển lãm kỷ niệm lần thứ 25 với Hiệp hội Du lịch Anime]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2019. 
  774. Kawashima, Taro (26 tháng 8 năm 2017). “アニメ聖地88ヶ所が決定!「君の名は。」は順当。ジブリ作品は漏れる” [88 địa điểm đất thánh anime được công bố! "Your Name - Tên bạn là gì?" được chọn. Các phim Ghibli bị loại]. Yahoo! Japan (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2017. 
  775. 1 2 Morrissy, Kim (30 tháng 10 năm 2018). “Anime Tourism Association Announces Top 88 Pilgrimage Sites for 2019” [Hiệp hội Du lịch Anime công bố 88 địa điểm hành hương hàng đầu dành cho năm 2019]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2018. 
  776. Komatsu, Mikikazu (22 tháng 2 năm 2019). “Anime Tourism Association Opens Its Third Information Center in Tokyo” [Hiệp hội Du lịch Anime mở trung tâm thông tin thứ ba tại Tokyo]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2019. 
  777. 1 2 Komatsu, Mikikazu (28 tháng 3 năm 2018). “Narita International Airport to Open "Anime Tourism Information" for Anime Pilgrimage Tour” [Sân bay quốc tế Narita mở 'Thông tin du lịch anime' dành cho gói hành hương anime]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018. 
  778. Lanfant, Marie-Françoise (1995). “International Tourism: Identity and Change” [Du lịch quốc tế: Bản sắc và thách thức]. Sage Publication (bằng tiếng Anh). Chapter 1: International Tourism, Internationalization and the Challenge to Identity [Chương 1: Du lịch quốc tế, quốc tế hóa và thách thức đối với bản sắc]. ISBN 9780803975132. doi:10.4135/9781446250402. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2017. 
  779. Lee, Seok Hwai (29 tháng 11 năm 2016). “Japan's anime power” [Sức mạnh anime của Nhật Bản]. The Straits Times (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2016. 
  780. 1 2 O'Hagan, Minako (11 tháng 11 năm 2009). “Relevant abuse? Investigating the effects of an abusive subtitling procedure on the perception of TV anime using eye tracker and questionnaire” [Lạm dụng xác đáng? Nghiên cứu các tác động của một phương thức lạm dụng phụ đề đối với nhận thức về anime truyền hình Nhật Bản qua truy dấu thị giác và bảng câu hỏi]. Đại học thành phố Dublin (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2009. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  781. Levi, Antonia (2006). “The Americanization of Anime and Manga: Negotiating Popular Culture” [Mỹ hóa của anime và manga: Đàm phán văn hóa đại chúng]. Palgrave Macmillan. Cinema Anime: Critical Engagements with Japanese Animation [Điện ảnh anime: Các khế ước phê bình với hoạt hình Nhật Bản] (bằng tiếng Anh). New York. tr. 43–46. ISBN 9780230606210. doi:10.1057/9781403983084. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2006. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2006. 
  782. 1 2 Schules, Douglas (15 tháng 9 năm 2014). “How to do things with fan subs: Media engagement as subcultural capital in anime fan subbing” [Fansub hoạt động như thế nào: Khế ước truyền thông như thủ phủ tiểu văn hóa trong cộng đồng người hâm mộ phụ đề anime]. Organization for Transformative Works (bằng tiếng Anh). Đại học Rikkyo. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2014. 
  783. “Inauguration Ceremony of Anime Ambassador” [Nghi thức lễ nhậm chức đại sứ anime]. Bộ Ngoại giao (bằng tiếng Anh). 19 tháng 3 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2008. 
  784. “アニメ文化大使” [Đại sứ văn hóa anime]. Bộ Ngoại giao (bằng tiếng Nhật). 20 tháng 12 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2008. 
  785. Chang Cai, Jin (8 tháng 3 năm 2016). “The Influence of Japanese Anime Language to Chinese Network Buzzwords” [Ảnh hưởng của ngôn ngữ Anime Nhật Bản đến các từ thông dụng trên dịch vụ mạng Trung Quốc] (PDF). MATEC Web of Conferences (bằng tiếng Anh). Đại học Bắc Hoa. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2016. Tóm lược dễ hiểu (PDF). [...] For example, come hot word "Moe" relevant there, in November 2012, "China Daily" entertainment of a title is the "" good man "massive exposure Highlights sell Meng Song Joong-ki off screen." [...] The "pseudo-mother" image, and today's real life there have been many feminine men, they can confidently beauty, makeup, dress, become the representative of "the influx of people, range of children" 
  786. Huang, Zheping (23 tháng 10 năm 2018). “Anime comes to the rescue of China's flagging mobile gaming industry as revenue jumps in third quarter” [Anime đến giải cứu ngành công nghiệp trò chơi điện thoại chậm chạp của Trung Quốc khi doanh thu tăng vọt trong quý thứ ba]. South China Morning Post (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2018. 
  787. Yamamura, Eiji (4 tháng 9 năm 2013). “The effect of young children on their parents’ anime viewing habits: Evidence from Japanese micro data” [Ảnh hưởng của trẻ nhỏ đến thói quen xem anime của cha mẹ chúng: Bằng chứng từ dữ liệu vi mô của Nhật Bản]. Đại học Ludwig Maximilian München (bằng tiếng Anh). Đức. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2013. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  788. Stimson, Eric (20 tháng 3 năm 2016). “Crowdfunding Secured for Anime Short on Kyoto's Subway Girls” [Gây quỹ cộng đồng đảm bảo cho anime ngắn về những cô gái tàu điện ngầm của Kyoto]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2016. 
  789. Cadorniga, Carlos (26 tháng 9 năm 2015). “Kyoto Subway Mascots Inspires Novel” [Các linh vật tàu điện ngầm Kyoto truyền cảm hứng cho tiểu thuyết]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2015. 
  790. Tani, Shotaro (28 tháng 11 năm 2015). “Japanese companies enlist 'otaku' culture to reach young people” [Các công ty Nhật Bản tranh thủ văn hóa 'otaku' để tiếp cận những người trẻ tuổi]. Nihon Keizai Shimbun (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2015. 
  791. Dennison, Kara (29 tháng 4 năm 2017). “Baking Bread: "Slow Bread" Commercials Enter a New Generation” [Bánh mì nướng: Quảng cáo"Slow Bread" bước vào một thế hệ mới]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 4 năm 2017. 
  792. Ressler, Karen (19 tháng 2 năm 2015). “Anime Studios Robot, Colorido Make 3rd Ad for Marukome Miso” [Các xưởng phim anime Robot Communications và Studio Colorido tạo quảng cáo thứ ba về miso của Marukome]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2015. 
  793. “McDonald's Anime Short Attracts Fast Food Part-Timers With AKB48 Idols” [Đoạn phim anime ngắn của McDonald thu hút tuyển viên thời vụ thức ăn nhanh với những thần tượng AKB48]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). 19 tháng 3 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2016. 
  794. Feloni, Richard (7 tháng 11 năm 2013). “Microsoft's New Anime Mascot Will Throw You For A Loop” [Linh vật anime mới của Microsoft sẽ ném bạn vào một vòng lặp]. Business Insider (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2013. 
  795. bbc, ugm (28 tháng 9 năm 2010). “微软台湾发布Silverlight动画形象 – 藍澤光 MM” [Microsoft Đài Loan ra mắt đại sứ thương hiệu hoạt hình Silverlight - Aizawa Hikaru]. cnBeta.COM (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2010. 
  796. Baseel, Casey (7 tháng 5 năm 2018). “Coca-Cola releases special anime-design bottle just for Japan” [Coca-Cola phát hành chai thiết kế anime đặc biệt chỉ dành cho Nhật Bản]. Japan Today (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2018. 
  797. Thu, Thủy (22 tháng 11 năm 2018). “Hoa hậu Hoàn vũ Nhật Bản chọn váy thủy thủ mặt trăng làm quốc phục”. Zing. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018. 
  798. Luster, Joseph (22 tháng 11 năm 2018). “Miss Universe Contestant Represents Japan Dressed as Sailor Moon” [Thí sinh Hoa hậu Hoàn vũ đại diện cho Nhật Bản hóa trang thành Thủy thủ Mặt Trăng]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2018. 
  799. Zoey, Low (30 tháng 11 năm 2018). “Street food and Sailor Moon: 5 unique Miss Universe 2018 costumes from Asia” [Thức ăn đường phố và Thủy thủ Mặt Trăng: 5 trang phục Hoa hậu Hoàn vũ 2018 độc đáo đến từ Châu Á]. Channel NewsAsia (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018. 
  800. Morrissy, Kim (18 tháng 3 năm 2019). “Shōwa Era Lifestyle Museum Recreates House from In This Corner of the World” [Bảo tàng Phong cách sống thời kỳ Chiêu Hòa tái tạo ngôi nhà từ Góc khuất của thế giới]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2019. 
  801. Hinton, Dr Perry R (17 tháng 9 năm 2000). “Stereotypes, Cognition and Culture” [Định kiến, Nhận thức và Văn hóa] (bằng tiếng Anh). Psychology Press. ASIN B00G6TBQRU. ISBN 978-0415198660|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  802. MacWilliams 2008, tr. 307.
  803. 1 2 McGruder, Aaron (6 tháng 11 năm 2005). “Aaron McGruder interview: Complete transcript” [Phỏng vấn Aaron McGruder: Bản tốc ký hoàn chỉnh]. The News Tribune (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2007. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2007. Tôi muốn nó là một chương trình anime vì tôi nghĩ một phim hoạt hình vừa có phong cách hoạt hình Nhật Bản vừa tính điện ảnh nhất đem lại sự hài hước cho người lớn [...] tôi nghĩ những chương trình truyền cảm hứng nhất cho chúng tôi trong chương trình này là FLCLSamurai Champloo 
  804. Rogers, Troy. “Aaron McGruder - The Boondocks Interview” [Aaron McGruder - Bài phỏng vấn trên mục The Boondocks]. UnderGroundOnline (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2007. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2007. Chúng ta hãy nhìn Samurai ChamplooCowboy Bebop để làm bộ phim này cho thể loại hài đen và nó sẽ là một điều đáng chú ý. 
  805. Turczyn, Coury (13 tháng 10 năm 2004). “Ten Minutes with 'Megas XLR'” [Mười phút với 'Megas XLR']. G4tv (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2004. [...] Một trong những nguồn cảm hứng lớn cho tôi cho chương trình này là - tôi không biết các bạn đã từng xem Robotech hay Macross chưa [...] 
  806. STW (13 tháng 8 năm 2007). “STW company background summary” [Tóm tắt cơ bản công ty STW]. Sav! the world Productions (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 13 tháng 8 năm 2007. 
  807. Oppliger, John (ngày 15 tháng 5 năm 2006). “How should the word Anime be defined?” [Định nghĩa từ anime như thế nào?]. AnimeNation (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2008. 
  808. Price, Shinobu (10 tháng 9 năm 2009). “Cartoons from Another Planet: Japanese Animation as Cross‐Cultural Communication” [Phim hoạt hình từ hành tinh khác: Hoạt hình Nhật Bản như truyền thông giao thoa văn hóa]. Wiley. Journal of American and Comparative Cultures (bằng tiếng Anh). Volume24, Issue1‐2; Spring/Summer 2001. doi:10.1111/j.1537-4726.2001.2401_153.x. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2009. [...] Lỗi phổ biến nhất mà mọi người mắc phải là phân loại nó như một phong cách hoạt hình... Trên thực tế, điều duy nhất phân loại anime cũng như sự thật là anime được sản xuất tại Nhật Bản bởi các họa sĩ Nhật Bản trong bối cảnh Nhật Bản. 
  809. Kandy K (ngày 20 tháng 10 năm 2016). “Tranh cãi kịch liệt về định nghĩa Anime là gì?”. Gamek. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2016. Reddit đưa ra định nghĩa của họ, anime là những loạt phim hoạt hình được sản xuất, trình chiếu và định hướng cho khán giả Nhật Bản 
  810. Green, Scott (ngày 26 tháng 12 năm 2013). “VIDEO: An Updated Look at "Middle East's First Anime"” [Video: Một góc nhìn cập nhật về 'anime đầu tiên của Trung Đông']. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2014. 
  811. del Valle, Precious (29 tháng 7 năm 2018). “First Pinoy anime 'Barangay 143' will show country's love for basketball” [Anime Philippines đầu tiên 'Barangay 143' sẽ thể hiện tình yêu bóng rổ của đất nước]. Rappler (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2018. 
  812. Antonio Pineda, Rafael (26 tháng 9 năm 2016). “TV Asahi Produces Barangay 143 Basketball Anime Aimed at the Philippines” [TV Asahi sản xuất anime bóng rổ Barangay 143 hướng đến Philippines]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2016. 
  813. Schley, Matt (ngày 11 tháng 5 năm 2015). “Netflix May Produce Anime” [Netflix có thể sản xuất anime]. Otaku USA (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2015. 
  814. Cannon, Blair (ngày 25 tháng 2 năm 2016). “Netflix announces its first original anime series, perfect bones” [Netflix công bố loạt phim anime nguyên tác Perfect Bones]. i-D (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 2 năm 2016. 
  815. Barder, Ollie (ngày 4 tháng 11 năm 2015). “Netflix Is Interested In Producing Its Own Anime” [Netflix quan tâm đến việc sản xuất anime riêng]. Forbes (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 11 năm 2015. 
  816. Castillo, Michelle (ngày 15 tháng 8 năm 2014). “American-Made Anime From Rooster Teeth Gets Licensed In Japan” [Anime làm bởi người Mỹ của Rooster Teeth được cấp phép tại Nhật Bản]. Adweek (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2014. 
  817. Lazar, Shira (ngày 7 tháng 8 năm 2013). “Roosterteeth Adds Anime RWBY To YouTube Slate (WATCH)” [Roosterteeth đã đăng anime RWBY lên mục YouTube (Xem)]. HuffPost (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2013. 
  818. 1 2 Satomi, Takahashi (ngày 16 tháng 8 năm 2014). “海外3DCGアニメ『RWBY』吹き替え版BD・DVD販売決定! コミケで発表” [Anime 3DCG nước ngoài 'RWBY' đã quyết định mở bán phiên bản lồng tiếng BD・DVD !Công bố tại Comiket]. KAI-YOU (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 19 tháng 8 năm 2014. 
  819. Jenkins, Henry (2008). “Convergence Culture: Where Old and New Media Collide” [Văn hóa hội tụ: Khi truyền thông cũ và mới va chạm] (bằng tiếng Anh). New York University Press. tr. 110. ISBN 978-0814742952|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  820. 1 2 Steinberg, Marc. “Anime's Media Mix: Franchising Toys and Characters in Japan” [Truyền thông hỗn hợp của anime: Nhượng quyền trò chơi và nhân vật tại Nhật Bản] (bằng tiếng Anh). Univ Of Minnesota Press. ISBN 978-0816675500|url= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  821. Denison, Rayna (11 tháng 10 năm 2013). “Manga Movies Project Report 1 - Transmedia Japanese Franchising” [Báo cáo dự án phim manga 1- Nhượng quyền Nhật Bản đa truyền thông]. Academia.edu (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2015. 
  822. Hutchins, Robert (26 tháng 6 năm 2018). “Anime will only get stronger,' as Pokémon beats Marvel as highest grossing franchise” [Anime sẽ chỉ mạnh mẽ hơn khi Pokémon đánh bại nhượng quyền thương mại lớn nhất của Marvel]. Licensing.biz (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2018. 
  823. Hoffer, Christian (28 tháng 8 năm 2018). “Pokemon Beats Out Star Wars, Marvel as Highest Grossing Media Franchise” [Pokemon đánh bại Chiến tranh giữa các vì sao và Marvel, trở thành nhượng quyền truyền thông cao nhất toàn cầu]. ComicBook.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2018. 
  824. Peters, Megan (24 tháng 6 năm 2018). “'Pokemon' Is The Highest-Grossing Franchise Of All-Time” [Pokemon là nhượng quyền cao nhất mọi thời đại]. ComicBook.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2018. 
  825. Manion, Annie (2005). “Discovering Japan: Anime and learning Japanese culture” [Khám phá Nhật Bản: Anime và tìm hiểu văn hóa Nhật Bản]. Đại học Nam California (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018. Tóm lược dễ hiểu (PDF). 
  826. Wignall, Alice (26 tháng 10 năm 2004). “The rise of anime” [Sự trỗi dậy của anime]. The Guardian (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2004. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2004. The Matrix trilogy used anime to fill out the back story to the films with the Animatrix series of cartoons; it shows how mainstream it's becoming here 
  827. “Matrix Virtual Theatre” [Nhà hát ảo Ma trận]. Warner Bros. (bằng tiếng Anh). 6 tháng 11 năm 1999. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 11 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2012. We liked Ghost in the Shell and the Ninja ScrollAkira in anime. One thing that they do that we tried to bring to our film was a juxtaposition of time and space in action beats 
  828. Denney, Alex (27 tháng 8 năm 2015). “The cult Japanese filmmaker that inspired Darren Aronofsky” [Nhà làm phim độc người Nhật đã truyền cảm hứng đến Aronofsky Darren]. Dazed (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2015. 
  829. Burke, Carolyn (1 tháng 1 năm 2019). “The American director who wishes de directed anime” [Đạo diễn người Mỹ muốn được làm đạo diễn anime]. Crunchyroll (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2019. 
  830. Rizzo-Smith, Julian (24 tháng 8 năm 2018). “An Ode to Anime Auteur Satoshi Kon” [Một tri ân tới nhà làm phim anime có tầm ảnh hưởng Kon Satoshi]. IGN (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2018. 
  831. Wardlow, Ciara (2 tháng 3 năm 2017). “The Synergy of ‘Inception’ and ‘Paprika’” [Sự cộng hưởng của Inception và Paprika]. Film School Rejects (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2017. 
  832. Leon, Melissa (6 tháng 8 năm 2016). “Inside ‘Stranger Things’: The Duffer Bros. on How They Made the TV Hit of the Summer” [Bên trong 'Stranger Things' của anh em nhà Duffer về cách họ tạo nên hiện tượng phim truyền hình mùa hè]. The Daily Beast (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2016. 
  833. Fienberg, Daniel (1 tháng 8 năm 2016). “The Duffer Brothers Talk 'Stranger Things' Influences, 'It' Dreams and Netflix Phase 2” [Anh em nhà Duffer nói về những ảnh hưởng của 'Stranger Things', 'Nó' mơ mộng và Netflix xúc tiến giai đoạn 2]. The Hollywood Reporter (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2016. 
  834. Ocbazghi, Emmanuel (10 tháng 1 năm 2019). “Why Hollywood adaptations of anime movies keep flopping” [Tại sao các bộ phim chuyển thể anime của Hollywood hay thất bại]. Business Insider (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2019. 
  835. 1 2 Thurm, Eric (15 tháng 4 năm 2019). “How to make a great anime adaptation” [Cách để tạo ra một chuyển thể anime tuyệt vời]. The Outline (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 4 năm 2019. [...] Broadly speaking, anime, and in particular, much of the anime that is popular in America, uses an artistic grammar and tonal language similar enough to most Western TV and film to convince lots of people they know how to speak it, but distinct enough that they actually cannot [...] This language is fundamentally earnest, and expressionist. If you don’t understand the genre, you’ll be overwhelmed by the crash zooms, action lines, and dramatic poses [...] Western anime adaptations should try to at least partially deviate from the source material, but that’s not Scarlett Johansson moving through the empty beats of Ghost in the Shell [...] 
  836. “Why live-action adaptations of anime and manga suck” [Tại sao chuyển thể người đóng của anime và manga tệ]. Special Broadcasting Service (bằng tiếng Anh). 29 tháng 3 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 29 tháng 3 năm 2017. 
  837. Surat, Daryl (6 tháng 10 năm 2017). “Blade Runner's Unbelievable Influence On Anime” [Ảnh hưởng không thể tin được của Blade Runner đối với anime]. Anime News Network (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2017. 

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Anime http://132.248.9.195/ptd2013/octubre/0703429/07034... http://www.artgallery.nsw.gov.au/__data/page/9842/... http://www.animeanime.biz/archives/44584 http://www.animeanime.biz/archives/45973 http://www.animeanime.biz/archives/9872 http://www.revistas.usp.br/matrizes/article/view/5... http://www.revistas.usp.br/matrizes/article/view/5... http://www.cinematheque.qc.ca/animation_japonaise.... http://summit.sfu.ca/item/9253 http://summit.sfu.ca/system/files/iritems1/9253/et...